Đề kiểm tra Ngữ văn 11 - Đề 3 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Tiên Lãng (Có đáp án)

docx 7 Trang Hải Bình 4
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Ngữ văn 11 - Đề 3 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Tiên Lãng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Ngữ văn 11 - Đề 3 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Tiên Lãng (Có đáp án)

Đề kiểm tra Ngữ văn 11 - Đề 3 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Tiên Lãng (Có đáp án)
 SỞ GD – ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN 11
 TRƯỜNG THPT TIÊN LÃNG NĂM HỌC 2023-2024
 Thời gian: 90 phút 
 (Không kể thời gian phát đề )
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 điểm) – Đọc văn bản sau đây:
 Cơ hội thành công luôn đến với tất cả mọi người.
 Không phải tất cả mọi người đều yêu thương hay hiểu bạn như bạn mong 
đợi. Nhưng hãy trân trọng những giây phút bên cạnh họ, bày tỏ tình cảm của 
mình với họ, vì có thể bạn sẽ không còn cơ hội để làm điều đó. Sai lầm không 
biểu hiện cho giá trị và phẩm cách của bạn. Hãy can đảm nhìn vào những sai 
lầm của mình và chấp nhận khiếm khuyết của người khác vì không ai là hoàn 
thiện cả. Điều quan trọng là đừng bao giờ cho phép mình lặp lại những sai lầm 
cũ trong một tình huống tương tự. Hãy chấp nhận mọi việc như bản chất vốn có 
của nó. Không có lý do gì để nổi giận khi bạn không thể thay đổi sự việc sao cho 
phù hợp với suy nghĩ của mình. Và cũng không có lý do gì khiến bạn phải yêu 
thích tất cả mọi thứ. Nhưng bạn vẫn có thể chung sống với những điều đó. Hãy 
làm chủ tình cảm và hành động của mình. Không ai có thể quyết định cảm xúc 
của bạn, ngọai trừ bản thân bạn. Nếu bạn trải qua một ngày tệ hại thì đó là do 
bạn đã tự tạo ra một ngày như vậy. Còn nếu bạn tin rằng một ngày của mình sẽ 
sáng sủa hơn thì bạn sẽ có một ngày tuyệt vời như thế. Hãy luôn cố gắng, nhất là 
khi đối diện với những khó khăn, thử thách tưởng chừng không thể vượt qua. 
Bạn không thể giải quyết vấn đề của người khác thay cho họ. Nhưng sự quan 
tâm, động viên và chia sẻ của bạn là rất cần thiết để giúp họ vượt qua. Không 
bao giờ là quá muộn, không bao giờ là tuyệt vọng, không bao giờ là bế tắc hoàn 
toàn một khi bạn cố gắng và có niềm tin.
 (Quà tặng cuộc sống, 
Câu 1(0.5điểm): Xác định luận đề của văn bản trên.
Câu 2(0.5điểm): Văn bản trên sử dụng yếu tố bổ trợ nào?
Câu 3(1.0 điểm): Chỉ ra luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng trong đoạn văn sau: “Hãy 
làm chủ tình cảm và hành động của mình. Không ai có thể quyết định cảm xúc 
của bạn, ngọai trừ bản thân bạn. Nếu bạn trải qua một ngày tệ hại thì đó là do 
bạn đã tự tạo ra một ngày như vậy. Còn nếu bạn tin rằng một ngày của mình sẽ 
sáng sủa hơn thì bạn sẽ có một ngày tuyệt vời như thế.”
Câu 4.(1.0 điểm): Chỉ ra tác dụng của phép điệp trong đoạn văn sau: “Hãy chấp 
nhận mọi việc như bản chất vốn có của nó. Không có lý do gì để nổi giận khi bạn 
không thể thay đổi sự việc sao cho phù hợp với suy nghĩ của mình. Và cũng không 
có lý do gì khiến bạn phải yêu thích tất cả mọi thứ. Nhưng bạn vẫn có thể chung 
sống với những điều đó.”
Câu 5(1.0 điểm): Anh/ chị có đồng tình với quan điểm ở nhận định sau: “Bạn 
không thể giải quyết vấn đề của người khác thay cho họ. Nhưng sự quan tâm, 
động viên và chia sẻ của bạn là rất cần thiết để giúp họ vượt qua”. Vì sao? II. PHẦN VIẾT (6.0 điểm)
Câu 1(2 điểm): Viết đoạn văn 150 chữ trình bày yếu tố tự sự trong thơ trữ tình 
của Xuân Quỳnh qua bài thơ sau đây:
 Cát vắng, sông đầy, cây ngẩn ngơ,
 Không gian xao xuyến chuyển sang mùa.
 Tên mình ai gọi sau vòm lá,
 Lối cũ em về nay đã thu.
 Mây trắng bay đi cùng với gió,
 Lòng như trời biếc lúc nguyên sơ.
 Đắng cay gửi lại bao mùa cũ,
 Thơ viết đôi dòng theo gió xa.
 Khắp nẻo dâng đầy hoa cỏ may
 Áo em sơ ý cỏ găm đầy
 Lời yêu mỏng mảnh như màu khói,
 Ai biết lòng anh có đổi thay?
 (Hoa cỏ may, Xuân Quỳnh thơ và đời, trang 90)
Câu 2(4 điểm): Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) trình bày 
suy nghĩ của anh/ chị về ý nghĩa của việc đẩy lùi suy nghĩ tiêu cực trong cuộc 
sống. 
 ĐÁP ÁN
 Phần Câu Nội dung Điểm
 1 Cơ hội thành công luôn đến với người biết yêu thương, cố 0.5
 gắng, chấp nhận và nỗ lực không ngừng. 
 Hướng dẫn chấm:
 - Trả lời như đáp án: 0,5 điểm
 - Trả lời không đúng như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 
 điểm.
 2 Thuyết minh/ biểu cảm 0.5
 Hướng dẫn chấm: Đọc - Trả lời như đáp án: 0,5 điểm
hiểu
 - Trả lời được ½ ý: 0,25 điểm
 - Trả lời không đúng như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 
 điểm.
 3 - Luận điểm: Hãy làm chủ tình cảm và hành động của mình 1.0
 - Lí lẽ: Không ai có thể quyết định cảm xúc của bạn, ngọai 
 trừ bản thân bạn
 - Dẫn chứng: + Nếu bạn trải qua một ngày tệ hại thì đó là do 
 bạn đã tự tạo ra một ngày như vậy. 
 + Còn nếu bạn tin rằng một ngày của mình sẽ 
 sáng sủa hơn thì bạn sẽ có một ngày tuyệt vời như thế.
 Hướng dẫn chấm:
 - Trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm
 - Trả lời tương đương như đáp án được 1/2 số ý: 0,5 - 0,75 
 điểm
 - Trả lời tương đương như đáp án được 1/3 số ý: 0,25 - 0,5 
 điểm
 - Trả lời không đúng như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
 không đúng như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm
 4 - Phép điệp “không có lý do gì . Và cũng không có lý do 1.0
 gì .”
 - Tác dụng:
 + tạo nhịp điệu cho câu văn thêm sinh động, giàu tính thuyết 
 phục
 + nhấn mạnh thái độ, sự lựa chọn của mỗi người quyết định 
 thành bại của vấn đề. Vì vậy, khi đã lựa chọn, ta hãy kiên trì 
 tới cùng, đừng đổ lỗi, “nổi giận”, đừng cầu toàn mà học cách 
 chấp nhận, chia sẻ, quan tâm, đồng cảm, thì cuộc sống sẽ 
 nhẹ nhàng hơn.
 Hướng dẫn chấm: - Trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm
 - Trả lời tương đương như đáp án được 1/2 số ý: 0,5 - 0,75 
 điểm
 - Trả lời tương đương như đáp án được 1/3 số ý: 0,25 - 0,5 
 điểm
 - Trả lời không đúng như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 
 điểm.
5 - Hs có thể đồng tình/ không đồng tình với ý kiến trên 1.0
 - Hs có thể lí giải theo nhiều cách, có thể bộc lộ ý kiến riêng 
 của cá nhân như:
 + Vấn đề của cá nhân gặp phải thì chỉ cá nhân đó hiểu rõ 
 ngọn nguồn và có phương án giải quyết hợp lý, thấu đáo 
 nhất.
 + Người ngoài cuộc sẽ công tâm hơn, động viên, an ủi, hỗ trợ 
 để giúp họ vượt qua nó một cách dễ dàng nhất.
 Hướng dẫn chấm: - Trả lời tương đương như đáp án: 1,0 
 điểm
 - Trả lời được 1 ý tương đương như đáp án: 0,5 điểm
 - Trả lời không đúng như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 
 điểm.
 VIẾT 6.0
1 Viết đoạn văn 200 chữ trình bày yếu tố tự sự trong thơ 2.0
 trữ tình của Xuân Quỳnh qua bài thơ “Hoa cỏ may”
 a. xác định được yêu cầu về hình thức và dung lượng đoạn 
 văn
 Xác định đúng yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 
 200 chữ) của đoạn văn. Thí sinh có thể sử dụng linh hoạt các 
 kiểu thức của đoạn văn.
 b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Làm - yếu tố tự sự trong thơ trữ tình thường chỉ được “kể” ở mức 
 văn độ vừa đủ để cảm xúc của nhà thơ được bộc lộ trọn vẹn.
 - Thơ Xuân Quỳnh giàu yếu tố tự thuật. Bên cạnh việc bộc lộ 
 niềm khát khao được yêu thương, chia sẻ và ý thức chắt chiu, 
 gìn giữ hạnh phúc đang có, thơ bà còn chứa đựng những dự 
 cảm đầy lo âu về cái mong manh của đời sống, của tình yêu.
 c. đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị 
 luận
 - cách trần thuật câu chuyện tình yêu vừa dung dị, tinh tế 
 vừa như thực, như mơ trong không gian chuyển mùa sang 
 thu. Mượn hình ảnh “hoa cỏ may” li ti “mỏng mảnh” bộc lộ 
 rõ tình yêu giản dị nhưng chân thành, mãnh liệt cùng dự cảm 
 âu lo trong tình yêu.
 - thể thơ 7 chữ, sử dụng đa dạng các biện pháp như nhân hoá, 
 ẩn dụ chuyển đổi cảm giác, giúp yếu tố tự thuật thêm hấp 
 dẫn, bộc bạch tiếng lòng chan chứa tình yêu của nữ sĩ.
 d. viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau:
 - Lựa chọn các phương thức biểu đạt và thao tác phù hợp để 
 triên khai và làm rõ đặc điểm thơ XQ và yếu tố tự sự trong 
 thơ trữ tình nói chung.
 - Trình bày đầy đủ, rõ ràng, mạch lạc các lí lẽ, dẫn chứng 
 theo yêu cầu
 đ. Diễn đạt:
 Đảm bảo yêu cầu về chính tả, ngữ pháp, diễn đạt trong sáng.
 e. sáng tạo
 thể hiện sâu sắc quan điểm, cách nhìn nhận của bản thân. Có 
 cách trình bày mới mẻ, lời văn trau chuốt.
 2 Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) 
 trình bày suy nghĩ của anh/ chị về ý nghĩa của việc đẩy lùi 
 suy nghĩ tiêu cực trong cuộc sống. 
 a. xác định được yêu cầu kiểu bài: Nghị luận xã hội 0,25 b. xác định đúng vấn đề nghị luận: Việc đẩy lùi suy nghĩ 0,5
tiêu cực có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống.
c. đề xuất hệ thống ý phù hợp nhằm làm rõ vấn đề nghị luận: 1.0
- xác định các ý chính
- sắp xếp các ý cho phù hợp trong bố cục Mở - Thân – Kết:
Mb: Giới thiệu vấn đề trong cuộc sống cần bàn luận
Tb: 
+ Giải thích suy nghĩ tiêu cực là gì
+ Biểu hiện của suy nghĩ tiêu cực
+ Phân tích ý nghĩa của việc đẩy lùi suy nghĩ tiêu cực đối 
với cá nhân và cộng đồng ( nó giúp ta nhìn nhận cuộc sống 
theo chiều hướng tốt đẹp; giúp con người không phải vướng 
bận bởi những điều nhỏ nhặt không đáng có, hình thành trong 
ta một lối sống lạc quan, lành mạnh; từ đó lan toả tinh thần 
tích cực tới mọi người, làm cho các mối quan hệ trở lên tốt 
đẹp hơn, )
+ Xem xét vấn đề dưới nhiều góc nhìn khác nhau, bàn về các 
khía cạnh của vấn đề như những người suy nghĩ tiêu cực 
thường chỉ chìm đắm trong thất bại, đau thương, sễ rơi vào khó 
khăn, bế tắc, mù quáng, nhìn nhận cuộc đời sai lệch, 
Kb: Khẳng định lại vấn đề và rút ra bài học nhận thức và hành 
động đúng đắn.
d. viết bài văn đảm bảo các yêu cầu: 1.5
- triển khai được ít nhất 2 luận điểm để làm rõ quan điểm cá 
nhân
- lựa chọn thao tác và phương thức phù hợp để triển khai vấn 
đề nghị luận
- lập luận chặt chẽ, thuyết phục, lí lẽ xác đáng, bằng chứng 
tiêu biểu, phù hợp, kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và bằng 
chứng.
Hs có thể thể hiện quan điểm riêng miễn là phù hợp. đ. Diễn đạt: 0,25
Đảm bảo yêu cầu về chính tả, ngữ pháp, diễn đạt trong sáng.
e. sáng tạo 0.5
thể hiện sâu sắc quan điểm, cách nhìn nhận của bản thân. Có 
cách trình bày mới mẻ, thuyết phục.
 TỔNG 10.0

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_ngu_van_11_de_3_nam_hoc_2023_2024_truong_thpt_ti.docx