Đề ôn tập cuối học kì I Toán 10 - Đề 2

pdf 3 Trang Hải Bình 2
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập cuối học kì I Toán 10 - Đề 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập cuối học kì I Toán 10 - Đề 2

Đề ôn tập cuối học kì I Toán 10 - Đề 2
 ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HKI MÔN: TOÁN 10 – ĐỀ SỐ: 02 
 Thời gian làm bài 90 phút 
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi 
 thí sinh chỉ chọn một phương án. 
Câu 1: Cho tập hợp A={ x ∣ x − 3 0}. Tập hợp A là tập nào sau đây? 
 A. A =[ − ;3) . B. A =(3; + ) . C. A =( − ;3) . D. A =( − ;3] 
Câu 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có BC =16 . Tính độ dài của vectơ AB+ AC . 
 A. 4 . B. 43. C. 16. D. 8 . 
 xy+2 − 100 0
 2xy+ − 80 0
Câu 3: Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền đa giác ( phần tô đậm như hình ) 
 x 0
 y 0
 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức F( x ; y )=+ 4 x 3 y với (;)xy thỏa mãn hệ bất phương trình đã 
 cho. 
 A. 160. B. 150 C. 200. D. 220. 
Câu 4: Cho ba= 2 và a = 4 . Tính độ dài của vectơ b. 
 A. b = 4 . B. b = 6 . C. b = 2 . D. b = 8. 
Câu 5: Cho tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là 4;5;6 . Tính cosin của góc có số đo nhỏ nhất của tam 
 giác. 
 1 3 9 77
 A. . B. . C. . D. . 
 8 4 16 60
Câu 6: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy , cho hai điểm A(2;1) và B(−4;3) . Gọi M là điểm có tung độ gấp 
 đôi hoành độ sao cho tam giác AMB vuông tại A . Giả sử m là hoành độ điểm M . Trong các 
 khẳng định sau, khẳng định nào đúng? 
 A. m ( −7; − 3) . B. m ( −11; − 7) . C. m (2;6) . D. m −( 3;2) .
Câu 7: Cho hai mệnh đề P và Q . Tìm điều kiện để mệnh đề PQ là sai. 
 A. sai và sai. B. sai và đúng. C. đúng và đúng. D. đúng và sai. 
Câu 8: Cho năm điểm ABCDE,,,, bất kỳ. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? 
 A. AB+ CD + BC − ED = AE . B. AB+ CD + BC − ED = AB . 
 C. AB+ CD + BC − ED = CE . D. AB+ CD + BC − ED = AC . 
Câu 9: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 4. Tính AB.. AC 
 A. 16. B. −16. C. 8 2. D. −8 2. 
Câu 10: Bảng số liệu dưới đây cho biết số áo sơ mi nam bán được trong một tháng của một cửa hàng. 
 1 
 Tìm mốt của bảng số liệu trên. 
 A. 39. B. 38. C. 28 . D. 42 . 
Câu 11: Điểm kiểm tra môn Toán của 47 học sinh được cho trong bảng dưới đây. 
 Tính điểm kiểm tra trung bình môn Toán của 47 học sinh trên (làm tròn kết quả đến hàng phần 
 chục). 
 A. 6,8 . B. 6,9. C. 7 . D. 6,7 . 
Câu 12: Đo độ cao của một ngọn núi cho kết quả là 1380,5 0,2m . Tìm độ chính xác d của phép đo trên. 
 A. dm= 0,2( ) . B. dm= 0,7( ) . C. dm= 0,2( ) . D. dm= 0,7( ) . 
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi 
 câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 
Câu 1: Cho bảng số liệu điểm kiểm tra môn Văn cuối kì 1 của 40 học sinh lớp 10A1 như sau 
 a) Từ bảng số liệu thì lớp 10A1 có 4 học sinh đạt điểm 9 . 
 b) Điểm trung bình của 40 học sinh lớp 10A1 là 7,5. 
 c) Phương sai của mẫu số liệu bằng 1,784. 
 d) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đã cho bằng 1,335 . 
Câu 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho các điểm ABC(−− 4;1), (2;4), (2; 2) . 
 a) BC=(0; − 6), AC = (6; − 3) 
 b) Tọa độ điểm D sao cho C là trọng tâm tam giác ABD là D(8;11) 
 c) Tọa độ điểm E thuộc trục hoành sao cho ABE,, thẳng hàng là E(− 6;0) 
 d) Tọa độ F thỏa mãn AF= BC −22 AC + CF là F(20;5) 
Câu 3: Cho hình thang ABCD vuông tại A và D , AB= a, AD = 2 a , DC = 3 AB . Gọi O là giao điểm 
 2
 của AC và BD , E là điểm thuộc cạnh DC sao cho DE= DC . 
 3
 a) DC =−3BA. 
 b) AB +=AC AE . 
 c) BA+= BD2 a . 
 d) Tập hợp các điểm M thỏa mãn MC+3 MA = MB − MC là đường tròn tâm O bán kính bằng 
 a 2
 . 
 2
Câu 4: Bác An đầu tư 1,2 tỉ đồng vào ba loại trái phiếu, trái phiếu chính phủ với lãi suất 7% một năm, 
 trái phiếu ngân hàng với lãi suất 8% một năm và trái phiếu doanh nghiệp rủi ro cao với lãi suất 
 12% một năm. Vì lí do giảm thuế, bác An muốn số tiền đầu tư trái phiếu chính phủ gấp ít nhất 3 
 lần số tiền đầu tư trái phiếu ngân hàng. Hơn nữa, để giảm thiểu rủi ro, bác An đầu tư không quá 
 200 triệu đồng cho trái phiếu doanh nghiệp. Gọi x là số tiền mua trái phiếu ngân hàng và y là số 
 tiền mua trái phiếu doanh nghiệp 
 2 
 x 0
 y 0
 a) Hệ phương trình thoả mãn yêu cầu đề bài là 
 4xy+ 1200
 y 200
 b) Nếu bác An chỉ đầu tư 300 triệu đồng mua trái phiếu ngân hàng thì lợi nhuận trong một năm 
 mà bác An nhận được là 94 triệu đồng. 
 c) Bác An nên đầu tư 250 triệu đồng trái phiếu ngân hàng, 200 triệu trái phiếu doanh nghiệp và 
 750 trái phiếu chính phủ thì lợi nhuận thu được sau một năm là lớn nhất. 
 d) Lợi nhuận bác An thu được nhiều nhất sau một năm là 96,5 triệu đồng. 
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 
 0
Câu 1: Cho tam giác ABC có b=8; c = 5; A = 60 . Tính bán kính của đường tròn nội tiếp tam giác ABC 
 ( kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) 
Câu 2: Cho hình chữ nhật ABCD có AB =12 và AD = 4 . Khi điểm M thay đổi trên cạnh CD , hãy tìm 
 giá trị nhỏ nhất của biểu thức T = MA++23 MB MC . 
Câu 3: Trong lớp 10C có 45 học sinh trong đó có 25 em thích môn Văn, 20 em thích môn Toán, 18 em 
 thích môn Sử, 6 em không thích môn nào, 5 em thích cả ba môn. Hỏi số em thích chỉ một môn 
 trong ba môn trên. 
Câu 4: Hai chiếc xe cùng xuất phát ở vị trí A, đi theo hai hướng tạo với nhau một góc 45. Xe thứ nhất 
 chạy với tốc độ 30 km/h, xe thứ hai chạy với tốc độ 40 km/h. Hỏi sau 3 h, khoảng cách giữa 2 xe 
 là? (đơn vị km, kết quả làm tròn đến hàng phần mười). 
 Câu 5: Trong một cuộc đua thuyền ghe được tổ chức 
 trên sông, có hai ghe A và B ở vị trí như hình 
 vẽ. Điểm K là vị trí khán giả đứng xem và quan 
 sát thấy ghe A và ghe B theo các góc tạo với 
 bờ IK lần lượt là 50 và 65. Điểm I là đích 
 đến của cuộc đua. Lúc ghe A , ghe B và đích I 
 thẳng hàng, từ điểm I quan sát thấy ghe A và 
 ghe B tạo với bờ một góc bằng 60. Tính 
 khoảng cách giữa hai ghe thuyền (đơn vị: mét, 
 kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) 
Câu 6: Một vật đang ở vị trí O chịu hai lực tác dụng ngược chiều nhau là F1 và F2 , trong đó độ lớn lực 
 F2 lớn gấp đôi độ lớn lực F1 . Người ta muốn vật dừng lại nên cần tác dụng vào vật hai lực FF34, 
 
 có phương hợp với lực F1 các góc 45 như hình vẽ, chúng có độ lớn bằng nhau và bằng 20 N . 
 Tìm độ lớn của lực F2 (kết quả làm tròn đến một chữ số sau dấu phẩy). 
 ---------- HẾT ---------- 
 3 

File đính kèm:

  • pdfde_on_tap_cuoi_hoc_ki_i_toan_10_de_2.pdf