Đề thi thử môn Địa lí - Kỳ thi thử THPT Quốc gia 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 007 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Địa lí - Kỳ thi thử THPT Quốc gia 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 007 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Địa lí - Kỳ thi thử THPT Quốc gia 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 007 (Kèm đáp án)
SỞ GD – ĐT HÀ TĨNH KÌ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2019 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI (Đề thi có 04 trang) MÔN THI: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 007 Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ............................. Câu 1. Trên lãnh thổ nước ta, nơi có mùa mưa và mùa khô rõ rệt nhất là ở A. từ vĩ độ 160B đến vĩ độ 180B. B. từ vĩ độ 180B trở ra. C. từ vĩ độ 140B đến vĩ độ 160B. D. từ vĩ độ 140B trở vào. Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết khi có gió mùa Tây Nam hoạt động, vùng nào sẽ đón nhận sớm nhất? A. Đồng bằng Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Nam Trung Bộ. Câu 3. Để bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta, biện pháp nào sau đây không hợp lí? A. Quy định việc khai thác tài nguyên sinh học. B. Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia. C. Ban hành Sách đỏ Việt Nam. D. Cấm khai thác các loại tài nguyên sinh học. Câu 4. Đặc điểm nào đúng với sự phân bố của các hòn đảo trên vùng biển nước ta? A. Phần lớn là ở ngoài khơi xa. B. Phần lớn là ở ven bờ. C. Chỉ có ở ngoài khơi, không có ở ven bờ. D. Chỉ có ở ven bờ, không có ở ngoài khơi xa. Câu 5. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VÀ TỔNG GDP CỦA CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, NĂM 2016 Quốc gia Bru-nây In-đô-nê-xi-a Lào Xin-ga-po Việt Nam GDP (Triệu USD) 11401 932259 15806 296976 205305 Dân số (triệu người) 0,42 261,1 6,8 5,6 92,7 (Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh thu nhập GDP bình quân đầu người của một số quốc gia, năm 2016? A. Thấp nhất là Bru-nây. B. Lớn nhất là Xin-ga-po. C. Việt Nam lớn hơn Lào. D. Lớn nhất là In-đô-nê-xi-a. Câu 6. Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta là A. hệ sinh thái rừng tràm trên đất phèn. B. hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit. C. hệ sinh thái xavan, cây bụi gai nhiệt đới trên đất cát, đất thoái hoá. D. hệ sinh thái rừng ngập mặn trên đất mặn ven biển. Câu 7. Đặc điểm nào không phải biểu hiện nổi bật của sông ngòi vùng nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta? A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. C. Chế độ nước thay đổi theo mùa. D. Phần lớn là sông nhỏ. Câu 8. Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta vì A. quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng núi cao. B. quá trình bồi tụ diễn ra mạnh ở vùng đồng bằng. C. quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng núi trung bình. D. quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp. Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đặc điểm không phải của địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A. Có các cao nguyên badan rộng lớn, bằng phẳng. B. Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ nhỏ hẹp. C. Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vịnh biển sâu. D. Phía tây dãy Trường Sơn có địa hình rất dốc. Câu 10. Đai cận nhiệt gió mùa trên núi nước ta khí hậu có đặc điểm là A. mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình trên 250C). Trang 1/4 - Mã đề thi 007 Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ở các trung tâm công nghiệp của vùng duyên hải Nam Trung Bộ, ngành nào chỉ có ở Đà Nẵng? A. Đóng tàu. B. Cơ khí. C. Dệt, may. D. Hóa chất. Câu 21. Phân bố dân cư nước ta chưa hợp lí giữa đồng bằng với trung du, miền núi không gây khó khăn cho việc A. tìm kiếm lao động kỉ thuật cao ở miền núi. B. khai thác, sử dụng tài nguyên ở miền núi. C. tìm kiếm lao động kỉ thuật cao ở đồng bằng. D. sử dụng hợp lí lao động ở đồng bằng. Câu 22. Cho biểu đồ lao động nước ta phân theo khu vực kinh tế, giai đoạn 2005-2014: (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tình hình nguồn lao động phân theo khu vực kinh tế năm 2005 và 2014. B. Tốc độ gia tăng về nguồn lao động phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2005 - 2014. C. Sự chuyển dịch cơ cấu lao động nước ta phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2005 - 2014. D. Cơ cấu lao động nước ta phân theo khu vực kinh tế năm 2005 và 2014. Câu 23. Ở nước ta, vùng có thềm lục địa rộng, biển nông thì liền kề phía tây thường tiếp giáp với A. các dãy núi ăn ra sát biển. B. các đồng bằng mở rộng. C. các đồng bằng hẹp ngang. D. các cồn cát, đầm phá. Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào đúng khi so sánh dân số của cả nước, thành thị và nông thôn? A. Nông thôn tăng chậm nhất. B. Nông thôn tăng nhanh nhất. C. Cả nước tăng nhanh nhất. D. Thành thị tăng chậm nhất. Câu 25. Hệ sinh thái nào là quan trọng nhất ở vùng ven biển nước ta? A. Hệ sinh thái rạn san hô. B. Hệ sinh thái rừng trên các đảo. C. Hệ sinh thái rừng trên đất phèn. D. Hệ sinh thái rừng ngập mặn. Câu 26. Vùng núi nào ở nước ta gồm các khối núi và cao nguyên, có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây? A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết thành phố nào có diện tích lớn nhất? A. Cần Thơ B. TP. Hồ Chí Minh. C. Hải Phòng. D. Hà Nội. Câu 28. Cho bảng số liệu: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017 (Đơn vị: Nghìn tỉ đồng) Năm 2005 2010 2017 Nông - lâm - ngư nghiệp 175,1 396,6 768,2 Công nghiệp - xây dựng 343,8 693,3 1671,2 Dịch vụ 319,0 792,0 2065,5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu giá trị GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta, giai đoạn 2005 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất ? Trang 3/4 - Mã đề thi 007
File đính kèm:
- de_thi_thu_mon_dia_li_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_2019_truong_t.doc
- DAP AN CA 8 MA DE- THI THU LAN 1-2019.xls