Đề thi thử môn Địa lí - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019, Lần 2 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)

doc 4 Trang tailieuthpt 58
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Địa lí - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019, Lần 2 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Địa lí - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019, Lần 2 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)

Đề thi thử môn Địa lí - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019, Lần 2 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)
 SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH KÌ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2019
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI
 Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
 ĐỀ THI THỬ LẦN 2 Thời gian: 50 phút, không kể thời gian phát đề
 (Đề thi gồm có 4 trang)
 Mã đề thi: 002
 Họ, tên thí sinh: ............................................................
 Số báo danh: .................................................................
 Câu 41: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho ngành hàng không nước ta có bước phát triển 
 nhanh trong thời gian gần đây?
 A. Nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất. B. Đẩy mạnh việc liên kết với nước ngoài.
 C. Nhu cầu đi lại của người dân ngày càng tăng. D. Nhu cầu xuất khẩu hàng hóa ngày càng lớn.
 Câu 42: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á?
 A. Có các đồng bằng rộng lớn ven biển. B. Đất phù sa chiếm phần lớn diện tích.
 C. Địa hình chủ yếu là núi, đồi và núi lửa. D. Có hệ thống sông ngòi khá dày đặc.
 Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có tỉ trọng 
 ngành công nghiệp và xây dựng chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế?
 A. Hà Nội. B. Nha Trang. C. TP. Hồ Chí Minh.D. Quy Nhơn.
 Câu 44: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm khí hậu của các vùng lãnh thổ nước ta?
 A. Đồng bằng sông Hồng chịu tác động của gió đông nam về mùa hạ.
 B. Duyên hải Nam Trung Bộ mưa tập trung chủ yếu vào thu - đông.
 C. Đồng bằng Nam bộ là nơi đón gió mùa Tây Nam sớm nhất.
 D. Tây Nguyên và Nam bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô.
 Câu 45: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói đến ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển kinh 
 tế - xã hội của nước ta?
 A. Đẩy nhanh tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn.
 B. Tạo ra động lực cho sự tăng trưởng kinh tế.
 C. Góp phần đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
 D. Nảy sinh các vấn đề về an ninh trật tự.
 Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có lượng mưa lớn nhất vào 
 tháng IX?
 A. Cần Thơ.B. Đà Lạt.C. Đồng Hới.D. Sa Pa.
 Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hồ Đồng Mô thuộc hệ thống lưu vực sông
 A. Cả.B. Mê Công.C. Hồng. D. Đồng Nai.
 Câu 48: Ở miền Trung, lũ quét thường diễn ra từ
 A. tháng VI - X.B. tháng VII - X.C. tháng IX - I. D. tháng X - XII.
 Câu 49: Vị trí địa lí Việt Nam nằm ở
 A. bán đảo Trung - Ấn, khu vực cận nhiệt. B. bán đảo Đông Dương, khu vực ôn đới.
 C. rìa phía đông bán đảo Đông Dương. D. rìa phía đông nam Thái Bình Dương.
 Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
 A. Yên Tử.B. Pu Hoạt.C. Nam Châu Lãnh. D. Phia Ya.
 Câu 51: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho ngành công nghiệp chế tạo ở Đông Nam Á phát 
 triển nhanh trong thời gian gần đây?
 A. Hình thành được các thương hiệu mạnh. B. Mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa.
 C. Lao động lành nghề ngày càng đông. D. Đẩy mạnh liên doanh với nước ngoài.
 Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển?
 A. Bạc Liêu.B. Hậu Giang.C. Lào Cai.D. Kon Tum.
 Câu 53: Thời tiết nắng ấm trong mùa đông ở miền Bắc nước ta chủ yếu là do ảnh hưởng bởi
 A. gió phơn Tây Nam. B. gió mùa Đông Bắc.
 C. Tín phong bán cầu Bắc. D. gió mùa mùa hạ.
 Câu 54: Loại hình giao thông vận tải đường sông của nước ta mới được khai thác ở mức độ thấp chủ 
 yếu là do
 A. chế độ nước thất thường, lũ lụt xảy ra ở nhiều sông.
 B. chỉ chú trọng phát triển một số tuyến sông chính.
 Trang 1/4 - Mã đề thi 002 C. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực. D. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên.
Câu 69: Cho biểu đồ:
 GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á,
 GIAI ĐOẠN 2010 - 2016.
 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của các 
quốc gia trên trong giai đoạn 2010 - 2016?
 A. In-đô-nê-xi-a giảm 5,7 tỉ USD. B. Thái Lan tăng gần 1,07 lần.
 C. In-đô-nê-xi-a tăng, Thái Lan giảm. D. Ma-lai-si-a giảm nhiều hơn In-đô-nê-xi-a.
Câu 70: Đất phèn chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do
 A. chưa xây dựng hệ thống đê sông, đê biển. B. địa hình bằng phẳng với ba mặt giáp biển.
 C. địa hình thấp với nhiều ô trũng rộng lớn. D. mùa khô ở đây đến sớm và kết thúc muộn. 
Câu 71: Giải pháp chủ yếu mang tính lâu dài nhằm tăng cường cơ sở năng lượng cho Duyên hải Nam 
Trung Bộ là
 A. sử dụng điện qua đường dây 500KV. B. xây dựng mới các nhà máy nhiệt điện.
 C. xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện. D. mua điện từ các quốc gia: Lào, Cam-pu-chia.
Câu 72: Cho bảng số liệu:
 DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2017
 Quốc gia Cam-pu-chia Lào Mi-an-ma Bru-nây
Diện tích (Nghìn km2) 181,0 238,0 676,6 58,0
Dân số (Triệu người) 15,9 7,0 53,4 0,4
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia, năm 
2017?
 A. Cam-pu-chia thấp hơn Lào. B. Bru-nây cao hơn Mi-an-ma.
 C. Mi-an-ma cao hơn Cam-pu-chia. D. Lào cao hơn Bru-nây.
Câu 73: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta?
 A. Xây dựng các ngành kinh tế trọng điểm. B. Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế.
 C. Hình thành các khu công nghiệp tập trung. D. Quy hoạch các vùng chuyên canh nông nghiệp.
Câu 74: Cho bảng số liệu:
 DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ NƯỚC TA,
 GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
 Năng suất lúa Sản lượng lúa (nghìn tấn)
 Năm
 (tạ/ha) Đông xuân Hè thu và thu đông Lúa mùa
 2010 53,4 19216,8 11686,1 9102,7
 2012 56,4 20291,9 13958,0 9487,9
 2014 57,5 20850,5 14479,2 9644,9
 2015 57,6 21091,7 15341,3 8658,0
 2016 55,8 19646,4 15232,1 8286,4
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
 Trang 3/4 - Mã đề thi 002

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_dia_li_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_lan.doc
  • docxĐÁP ÁN CÁC MÃ ĐỀ.docx