Đề thi thử môn Địa lí - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019, Lần 2 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 005 (Kèm đáp án)

doc 4 Trang tailieuthpt 58
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Địa lí - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019, Lần 2 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 005 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Địa lí - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019, Lần 2 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 005 (Kèm đáp án)

Đề thi thử môn Địa lí - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019, Lần 2 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 005 (Kèm đáp án)
 SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH KÌ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2019
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI
 Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
 Thời gian: 50 phút, không kể thời gian phát đề
 ĐỀ THI THỬ LẦN 2
 (Đề thi gồm có 4 trang) Mã đề thi: 005
 Họ, tên thí sinh: ............................................................
 Số báo danh: .................................................................
 Câu 41: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho ngành công nghiệp chế tạo ở Đông Nam Á phát 
 triển nhanh trong thời gian gần đây?
 A. Hình thành được các thương hiệu mạnh. B. Mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa.
 C. Lao động lành nghề ngày càng đông. D. Đẩy mạnh liên doanh với nước ngoài.
 Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Bắc 
 Trung Bộ có các ngành chế biến nông sản, sản xuất giấy, xenlulô?
 A. Thanh Hóa.B. Vinh.C. Quảng Ngãi.D. Hạ Long.
 Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển?
 A. Kon Tum.B. Hậu Giang.C. Bạc Liêu.D. Lào Cai.
 Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có biên độ nhiệt 
 trung bình năm lớn nhất?
 A. Lạng Sơn. B. Nha Trang. C. Cà Mau. D. Điện Biên Phủ.
 Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hồ Đồng Mô thuộc hệ thống lưu vực sông
 A. Cả.B. Hồng.C. Mê Công.D. Đồng Nai.
 Câu 46: Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng núi Trường Sơn Bắc?
 A. Địa hình cao ở hai đầu, thấp ở giữa. B. Gồm các dãy núi song song và so le nhau.
 C. Có cao nguyên đá vôi cao đồ sộ. D. Địa hình thấp và hẹp ngang.
 Câu 47: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho ngành hàng không nước ta có bước phát triển 
 nhanh trong thời gian gần đây?
 A. Đẩy mạnh việc liên kết với nước ngoài. B. Nhu cầu đi lại của người dân ngày càng tăng.
 C. Nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất. D. Nhu cầu xuất khẩu hàng hóa ngày càng lớn.
 Câu 48: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói đến ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển kinh 
 tế - xã hội của nước ta?
 A. Góp phần đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
 B. Đẩy nhanh tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn. 
 C. Tạo ra động lực cho sự tăng trưởng kinh tế.
 D. Nảy sinh các vấn đề về an ninh trật tự.
 Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
 A. Yên Tử.B. Nam Châu Lãnh.C. Phia Ya.D. Pu Hoạt.
 Câu 50: Ở miền Trung, lũ quét thường diễn ra từ
 A. tháng VI - X.B. tháng VII - X.C. tháng X - XII. D. tháng IX - I.
 Câu 51: Thời tiết nắng ấm trong mùa đông ở miền Bắc nước ta chủ yếu là do ảnh hưởng bởi
 A. Tín phong bán cầu Bắc. B. gió phơn Tây Nam.
 C. gió mùa Đông Bắc. D. gió mùa mùa hạ.
 Câu 52: Nguyên nhân mang tính quyết định làm cho lao động hoạt động trong thành phần kinh tế có 
 vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây là do
 A. tác động từ cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
 B. nước ta thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
 C. nước ta thực hiện chính sách mở cửa kinh tế.
 D. các doanh nghiệp nước ngoài có thu nhập cao.
 Câu 53: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á?
 A. Đất phù sa chiếm phần lớn diện tích. B. Có các đồng bằng rộng lớn ven biển.
 C. Địa hình chủ yếu là núi, đồi và núi lửa. D. Có hệ thống sông ngòi khá dày đặc
 Câu 54: Vị trí địa lí Việt Nam nằm ở
 A. bán đảo Trung - Ấn, khu vực cận nhiệt. B. bán đảo Đông Dương, khu vực ôn đới.
 C. rìa phía đông nam Thái Bình Dương. D. rìa phía đông bán đảo Đông Dương.
 Trang 1/4 - Mã đề thi 005 A. dân số quá đông, mật độ dân số cao. B. có nhiều thiên tai như lũ lụt, hạn hán, bão.
 C. thiếu nguyên liệu để phát triển công nghiệp. D. tài nguyên đất, nước trên mặt bị xuống cấp.
Câu 68: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm khí hậu của các vùng lãnh thổ nước ta?
 A. Tây Nguyên và Nam bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô.
 B. Đồng bằng sông Hồng chịu tác động của gió đông nam về mùa hạ.
 C. Duyên hải Nam Trung Bộ mưa tập trung chủ yếu vào thu - đông.
 D. Đồng bằng Nam bộ là nơi đón gió mùa Tây Nam sớm nhất.
Câu 69: Cho bảng số liệu:
 DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2017
 Quốc gia Cam-pu-chia Lào Mi-an-ma Bru-nây
Diện tích (Nghìn km2) 181,0 238,0 676,6 58,0
Dân số (Triệu người) 15,9 7,0 53,4 0,4
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia, năm 
2017?
 A. Cam-pu-chia thấp hơn Lào. B. Bru-nây cao hơn Mi-an-ma.
 C. Mi-an-ma cao hơn Cam-pu-chia. D. Lào cao hơn Bru-nây.
Câu 70: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về ngành nông 
nghiệp nước ta?
 A. Năm 2007, tỉnh Sơn La có số lượng lợn nhiều hơn số lượng trâu.
 B. Năm 2007 so với 2000, diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng gần 1,12 lần.
 C. Năm 2007 so với 2000, tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi tăng 4%.
 D. Năm 2007, sản lượng lúa ở tỉnh Phú Thọ cao hơn tỉnh Tây Ninh.
Câu 71: Cho biểu đồ về GDP của nước ta, năm 2010 và 2016:
 (Nguồn số liệu theo theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
 A. Giá trị GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2010 và 2016.
 B. Chuyển dịch cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2010 và 2016.
 C. Quy mô và cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2010 và 2016.
 D. Sự thay đổi giá trị GDP theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2010 và 2016.
Câu 72: Đất phèn chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do
 A. mùa khô ở đây đến sớm và kết thúc muộn. B. địa hình bằng phẳng với ba mặt giáp biển.
 C. chưa xây dựng hệ thống đê sông, đê biển. D. địa hình thấp với nhiều ô trũng rộng lớn.
Câu 73: Giải pháp chủ yếu mang tính lâu dài nhằm tăng cường cơ sở năng lượng cho Duyên hải Nam 
Trung Bộ là
 A. sử dụng điện qua đường dây 500KV. B. xây dựng mới các nhà máy nhiệt điện.
 C. xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện. D. mua điện từ các quốc gia: Lào, Cam-pu-chia.
Câu 74: Để trở thành một vùng kinh tế quan trọng của đất nước, đồng bằng sông Cửu Long phải tập 
trung giải quyết vấn đề nào sau đây?
 A. Giải quyết việc thiếu nước ngọt vào mùa khô. B. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên.
 C. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực. D. Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
 Trang 3/4 - Mã đề thi 005

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_dia_li_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_lan.doc
  • docxĐÁP ÁN CÁC MÃ ĐỀ.docx