Đề thi thử môn Địa lí - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên, Trường THPT Nguyễn Đình Liễn - Mã đề 002 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Địa lí - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên, Trường THPT Nguyễn Đình Liễn - Mã đề 002 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Địa lí - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên, Trường THPT Nguyễn Đình Liễn - Mã đề 002 (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐÌNH LIỄN Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 04 trang, 40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 002 Họ, tên thí sinh:......................................................................................... Số báo danh:.............................................................................................. Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc vùng kinh tế Bắc Trung Bộ? A. Nhơn Hội. B. Vân Phong. C. Chu Lai. D. Vũng Áng. Câu 42: Vùng nội thủy cũng được xem như A. bộ phận lãnh thổ trên đất liền. B. phần lãnh thổ ở hạ lưu các sông. C. bộ phận lãnh thổ trên biển Đông. D. phần lãnh thổ ngoài đường cơ sở. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cảng biển Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây? A. Ninh Thuận. B. Khánh Hòa. C. Bình Định. D. Quảng Ngãi. Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có ngành công nghiệp hóa chất, phân bón? A. Quảng Ngãi. B. Quy Nhơn. C. Đà Nẵng. D. Huế. Câu 45: Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất đồng bằng ở nước ta là A. làm ruộng bậc thang. B. chống nhiễm mặn. C. trồng cây theo băng. D. phủ xanh đồi trọc. Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn? A. Phan Thiết. B. Long Xuyên. C. Cà Mau. D. Tây Ninh. Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ ? A. Hoàng Liên Sơn. B. Pu Sam Sao. C. Tam Đảo. D. Pu Đen Đinh. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào? A. Quảng Nam. B. Lâm Đồng. C. Gia Lai. D. Quảng Ngãi. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Đà Lạt có lượng mưa lớn nhất? A. Tháng XI. B. Tháng V. C. Tháng IV. D. Tháng IX. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 51 nối Biên Hòa với nơi nào sau đây? A. Đồng Xoài. B. Phan Thiết. C. Di Linh. D. Vũng Tàu. Câu 51: Lũ quét thường xảy ra ở A. đồng bằng. B. đô thị. C. miền núi. D. ven biển. Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng trâu nhiều hơn số lượng bò? A. Phú Thọ. B. Hà Giang. C. Nghệ An. D. Bắc Giang. Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị thuộc tỉnh nào sau đây? A. Lạng Sơn. B. Quảng Ninh. C. Thái Nguyên. D. Cao Bằng. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Cả? A. Sông Gianh. B. Sông Giang. C. Sông Chu. D. Sông Mã.---------------- Câu 55: Cho bảng số liệu: Trang 1/4 - Mã đề thi 002 A. Rừng lá rộng phát triển ở đai nhiệt đới gió mùa. B. Mọi lãnh thổ trên cả nước có đầy đủ 3 đai cao. C. Miền Nam đai nhiệt đới gió mùa cao hơn miền Bắc. D. Đai nhiệt đới gió mùa chiếm phần lớn diện tích. Câu 64: Đặc điểm nguồn lao động nước ta hiện nay là A. số lượng không lớn. B. phân bố không đều. C. chất lượng suy giảm. D. có trình độ rất cao. Câu 65: Ý nghĩa chủ yếu về việc khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với các đảo và quần đảo là A. cơ sở để nước ta đẩy mạnh giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới. B. cơ sở để nước ta khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa. C. cơ sở để nước ta thúc đẩy tiến trình mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. D. cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo. Câu 66: Giải pháp chủ yếu để phòng chống khô hạn lâu dài là A. xây dựng hệ thống thủy lợi hợp lí. B. thay đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí. C. thay đổi cơ cấu giống cây trồng. D. áp dụng kĩ thuật canh tác tiên tiến. Câu 67: Tác động chủ yếu của sự phân hóa khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta là A. tăng khả năng thâm canh, nâng cao năng suất cây trồng. B. tạo điều kiện đa dạng hóa sản phẩm cây trồng, vật nuôi. C. tạo điều kiện để phát triển một nền nông nghiệp lúa nước. D. trồng nhiều cây có giá trị kinh tế như lúa gạo, cà phê, Câu 68: Nguyên nhân dẫn đến phần lớn sông ngòi ở nước ta mang đặc điểm nhỏ, ngắn và độ dốc lớn chủ yếu do A. hình dáng lãnh thổ và khí hậu. B. hình dáng lãnh thổ và địa hình. C. hình dáng lãnh thổ và thổ nhưỡng. D. khí hậu và sự phân hóa địa hình. Câu 69: Gió Tây Nam làm cho khí hậu vùng đồng bằng Nam Bộ nước ta có A. lượng bức xạ Mặt Trời lớn. B. nhiệt độ cao vào đầu hạ. C. mưa nhiều vào mùa hạ. D. hai mùa khác nhau rõ rệt. Câu 70: Những sản phẩm công nghiệp từ Đông Nam Á đã có sức cạnh tranh và trở thành thế mạnh của nhiều nước trong khu vực chủ yếu do A. liên doanh với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài. B. chú trọng đầu tư cho giáo dục và đào tạo nghề. C. tăng cường khai thác nguồn tài nguyên sẵn có. D. trình độ lao động và tay nghề đã dần nâng cao. Câu 71: Giải pháp chủ yếu để phát huy tối đa hiệu quả của tài nguyên vùng biển nước ta là A. hạn chế đánh bắt hải sản gần bờ. B. xây dựng cảng biển nước sâu. C. chú trọng khâu chế biến hải sản. D. khai thác tổng hợp kinh tế biển. Câu 72: Cho biểu đồ về GDP của Lào, Cam-pu-chia và In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2016: (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Trang 3/4 - Mã đề thi 002
File đính kèm:
- de_thi_thu_mon_dia_li_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_truo.doc
- ĐÁP ÁN 08 MÃ ĐỀ. ĐIA LÍ.xlsx