Đề thi thử môn Địa lí - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên, Trường THPT Nguyễn Đình Liễn - Mã đề 004 (Kèm đáp án)

doc 4 Trang tailieuthpt 68
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Địa lí - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên, Trường THPT Nguyễn Đình Liễn - Mã đề 004 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Địa lí - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên, Trường THPT Nguyễn Đình Liễn - Mã đề 004 (Kèm đáp án)

Đề thi thử môn Địa lí - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên, Trường THPT Nguyễn Đình Liễn - Mã đề 004 (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
 TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐÌNH LIỄN Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
 (Đề thi có 04 trang, 40 câu trắc nghiệm)
 Mã đề thi 004
 Họ, tên thí sinh:.........................................................................................
 Số báo danh:..............................................................................................
 Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và 
 Đông Bắc Bắc Bộ ?
 A. Tam Đảo. B. Hoàng Liên Sơn. C. Pu Đen Đinh. D. Pu Sam Sao.
 Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở 
 Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có ngành công nghiệp hóa chất, phân bón?
 A. Đà Nẵng. B. Quy Nhơn. C. Quảng Ngãi. D. Huế.
 Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cảng biển Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau 
 đây?
 A. Quảng Ngãi. B. Bình Định. C. Ninh Thuận. D. Khánh Hòa.
 Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị thuộc tỉnh 
 nào sau đây?
 A. Quảng Ninh. B. Cao Bằng. C. Lạng Sơn. D. Thái Nguyên.
 Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 51 nối Biên Hòa với nơi nào 
 sau đây?
 A. Đồng Xoài. B. Phan Thiết. C. Di Linh. D. Vũng Tàu.
 Câu 46: Vùng nội thủy cũng được xem như
 A. phần lãnh thổ ở hạ lưu các sông. B. bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
 C. phần lãnh thổ ngoài đường cơ sở. D. bộ phận lãnh thổ trên biển Đông.
 Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương 
 thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
 A. Tây Ninh. B. Long Xuyên. C. Cà Mau. D. Phan Thiết.
 Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng trâu nhiều 
 hơn số lượng bò?
 A. Phú Thọ. B. Bắc Giang. C. Nghệ An. D. Hà Giang.
 Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông 
 Cả?
 A. Sông Gianh. B. Sông Giang. C. Sông Chu. D. Sông Mã.
 Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Đà 
 Lạt có lượng mưa lớn nhất?
 A. Tháng IX. B. Tháng V. C. Tháng XI. D. Tháng IV.
 Câu 51: Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất đồng bằng ở nước ta là
 A. chống nhiễm mặn. B. làm ruộng bậc thang.
 C. trồng cây theo băng. D. phủ xanh đồi trọc.
 Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc 
 vùng kinh tế Bắc Trung Bộ?
 A. Nhơn Hội. B. Vũng Áng. C. Chu Lai. D. Vân Phong.
 Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào?
 A. Gia Lai. B. Lâm Đồng. C. Quảng Nam. D. Quảng Ngãi.
 Câu 54: Lũ quét thường xảy ra ở
 A. đồng bằng. B. miền núi. C. đô thị. D. ven biển.
 Câu 55: Đặc điểm nguồn lao động nước ta hiện nay là
 A. phân bố không đều. B. số lượng không lớn.
 C. có trình độ rất cao. D. chất lượng suy giảm.
 Trang 1/4 - Mã đề thi 004 C. Có nhiều dân tộc. D. Quy mô dân số nhỏ.
Câu 64: Phát biểu nào sau đây không đúng về phân hóa theo độ cao của thiên nhiên nước ta?
 A. Mọi lãnh thổ trên cả nước có đầy đủ 3 đai cao.
 B. Rừng lá rộng phát triển ở đai nhiệt đới gió mùa.
 C. Đai nhiệt đới gió mùa chiếm phần lớn diện tích.
 D. Miền Nam đai nhiệt đới gió mùa cao hơn miền Bắc.
Câu 65: Giải pháp chủ yếu để phòng chống khô hạn lâu dài là
 A. áp dụng kĩ thuật canh tác tiên tiến. B. xây dựng hệ thống thủy lợi hợp lí.
 C. thay đổi cơ cấu giống cây trồng. D. thay đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí.
Câu 66: Nguyên nhân dẫn đến phần lớn sông ngòi ở nước ta mang đặc điểm nhỏ, ngắn và độ dốc lớn 
chủ yếu do
 A. khí hậu và sự phân hóa địa hình. B. hình dáng lãnh thổ và khí hậu.
 C. hình dáng lãnh thổ và thổ nhưỡng. D. hình dáng lãnh thổ và địa hình.
Câu 67: Tác động chủ yếu của sự phân hóa khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta là
 A. trồng nhiều cây có giá trị kinh tế như lúa gạo, cà phê, 
 B. tạo điều kiện để phát triển một nền nông nghiệp lúa nước.
 C. tạo điều kiện đa dạng hóa sản phẩm cây trồng, vật nuôi.
 D. tăng khả năng thâm canh, nâng cao năng suất cây trồng.
Câu 68: Cho biểu đồ về GDP của Lào, Cam-pu-chia và In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2016: 
 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
 Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
 A. Tốc độ tăng trưởng GDP của Lào, Cam-pu-chia và In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2016.
 B. Chuyển dịch cơ cấu GDP của Lào, Cam-pu-chia và In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2016.
 C. Cơ cấu GDP của Lào, Cam-pu-chia và In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2016.
 D. Giá trị GDP của Lào, Cam-pu-chia và In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2016.
Câu 69: Những sản phẩm công nghiệp từ Đông Nam Á đã có sức cạnh tranh và trở thành thế mạnh 
của nhiều nước trong khu vực chủ yếu do 
 A. chú trọng đầu tư cho giáo dục và đào tạo nghề.
 B. tăng cường khai thác nguồn tài nguyên sẵn có.
 C. trình độ lao động và tay nghề đã dần nâng cao.
 D. liên doanh với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài.
Câu 70: Gió Tây Nam làm cho khí hậu vùng đồng bằng Nam Bộ nước ta có
 A. hai mùa khác nhau rõ rệt. B. nhiệt độ cao vào đầu hạ.
 C. mưa nhiều vào mùa hạ. D. lượng bức xạ Mặt Trời lớn.
Câu 71: Giải pháp chủ yếu để phát huy tối đa hiệu quả của tài nguyên vùng biển nước ta là
 A. khai thác tổng hợp kinh tế biển. B. xây dựng cảng biển nước sâu.
 C. chú trọng khâu chế biến hải sản. D. hạn chế đánh bắt hải sản gần bờ.
Câu 72: Ý nghĩa chủ yếu về việc khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với các đảo và quần đảo là
 A. cơ sở để nước ta đẩy mạnh giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.
 Trang 3/4 - Mã đề thi 004

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_dia_li_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_truo.doc
  • xlsxĐÁP ÁN 08 MÃ ĐỀ. ĐIA LÍ.xlsx