Đề thi thử môn Địa lí - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên, Trường THPT Nguyễn Đình Liễn - Mã đề 008 (Kèm đáp án)

doc 4 Trang tailieuthpt 65
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Địa lí - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên, Trường THPT Nguyễn Đình Liễn - Mã đề 008 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Địa lí - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên, Trường THPT Nguyễn Đình Liễn - Mã đề 008 (Kèm đáp án)

Đề thi thử môn Địa lí - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên, Trường THPT Nguyễn Đình Liễn - Mã đề 008 (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
 TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐÌNH LIỄN Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
 (Đề thi có 04 trang, 40 câu trắc nghiệm)
 Mã đề thi 008
 Họ, tên thí sinh:............................................................................................
 Số báo danh:..................................................................................................
 Câu 41: Vùng nội thủy cũng được xem như
 A. bộ phận lãnh thổ trên biển Đông. B. phần lãnh thổ ở hạ lưu các sông.
 C. phần lãnh thổ ngoài đường cơ sở. D. bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
 Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông 
 Cả?
 A. Sông Chu. B. Sông Giang. C. Sông Mã. D. Sông Gianh.
 Câu 43: Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất đồng bằng ở nước ta là
 A. trồng cây theo băng. B. chống nhiễm mặn.
 C. phủ xanh đồi trọc. D. làm ruộng bậc thang.
 Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cảng biển Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau 
 đây?
 A. Bình Định. B. Quảng Ngãi. C. Ninh Thuận. D. Khánh Hòa.
 Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Đà 
 Lạt có lượng mưa lớn nhất?
 A. Tháng IX. B. Tháng XI. C. Tháng IV. D. Tháng V.
 Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng trâu nhiều 
 hơn số lượng bò?
 A. Nghệ An. B. Bắc Giang. C. Hà Giang. D. Phú Thọ.
 Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở 
 Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có ngành công nghiệp hóa chất, phân bón?
 A. Quy Nhơn. B. Quảng Ngãi. C. Đà Nẵng. D. Huế.
 Câu 48: Lũ quét thường xảy ra ở
 A. ven biển. B. đồng bằng. C. đô thị. D. miền núi.
 Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào?
 A. Lâm Đồng. B. Quảng Ngãi. C. Gia Lai. D. Quảng Nam.
 Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 51 nối Biên Hòa với nơi nào 
 sau đây?
 A. Vũng Tàu. B. Đồng Xoài. C. Phan Thiết. D. Di Linh.
 Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc 
 vùng kinh tế Bắc Trung Bộ?
 A. Chu Lai. B. Nhơn Hội. C. Vân Phong. D. Vũng Áng.
 Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị thuộc tỉnh 
 nào sau đây?
 A. Lạng Sơn. B. Quảng Ninh. C. Cao Bằng. D. Thái Nguyên.
 Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương 
 thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
 A. Tây Ninh. B. Phan Thiết. C. Cà Mau. D. Long Xuyên.
 Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và 
 Đông Bắc Bắc Bộ ?
 A. Pu Đen Đinh. B. Tam Đảo. C. Pu Sam Sao. D. Hoàng Liên Sơn.
 Câu 55: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí nước ta?
 A. Nằm trong khu vực kinh tế rất sôi động.
 B. Nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Nam.
 Trang 1/4 - Mã đề thi 008 D. Miền Nam đai nhiệt đới gió mùa cao hơn miền Bắc.
Câu 64: Phát biểu nào sau đây không đúng với ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên nước ta?
 A. Trữ lượng thủy sản rất ít. B. Giàu tài nguyên khoáng sản.
 C. Mang đến nhiều thiên tai. D. Cung cấp một lượng ẩm lớn.
Câu 65: Cho biểu đồ về GDP của Lào, Cam-pu-chia và In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2016: 
 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
 Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
 A. Giá trị GDP của Lào, Cam-pu-chia và In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2016.
 B. Tốc độ tăng trưởng GDP của Lào, Cam-pu-chia và In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2016.
 C. Chuyển dịch cơ cấu GDP của Lào, Cam-pu-chia và In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2016.
 D. Cơ cấu GDP của Lào, Cam-pu-chia và In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2016.
Câu 66: Nguyên nhân dẫn đến phần lớn sông ngòi ở nước ta mang đặc điểm nhỏ, ngắn và độ dốc lớn 
chủ yếu do
 A. khí hậu và sự phân hóa địa hình. B. hình dáng lãnh thổ và khí hậu.
 C. hình dáng lãnh thổ và thổ nhưỡng. D. hình dáng lãnh thổ và địa hình.
Câu 67: Gió Tây Nam làm cho khí hậu vùng đồng bằng Nam Bộ nước ta có
 A. nhiệt độ cao vào đầu hạ. B. lượng bức xạ Mặt Trời lớn.
 C. hai mùa khác nhau rõ rệt. D. mưa nhiều vào mùa hạ.
Câu 68: Tác động chủ yếu của sự phân hóa khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta là
 A. trồng nhiều cây có giá trị kinh tế như lúa gạo, cà phê, 
 B. tạo điều kiện đa dạng hóa sản phẩm cây trồng, vật nuôi.
 C. tạo điều kiện để phát triển một nền nông nghiệp lúa nước.
 D. tăng khả năng thâm canh, nâng cao năng suất cây trồng.
Câu 69: Giải pháp chủ yếu để phát huy tối đa hiệu quả của tài nguyên vùng biển nước ta là
 A. chú trọng khâu chế biến hải sản. B. hạn chế đánh bắt hải sản gần bờ.
 C. khai thác tổng hợp kinh tế biển. D. xây dựng cảng biển nước sâu.
Câu 70: Những sản phẩm công nghiệp từ Đông Nam Á đã có sức cạnh tranh và trở thành thế mạnh 
của nhiều nước trong khu vực chủ yếu do
 A. liên doanh với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài.
 B. chú trọng đầu tư cho giáo dục và đào tạo nghề.
 C. trình độ lao động và tay nghề đã dần nâng cao.
 D. tăng cường khai thác nguồn tài nguyên sẵn có.
Câu 71: Giải pháp chủ yếu để phòng chống khô hạn lâu dài là
 A. áp dụng kĩ thuật canh tác tiên tiến. B. thay đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí.
 C. xây dựng hệ thống thủy lợi hợp lí. D. thay đổi cơ cấu giống cây trồng.
Câu 72: Ý nghĩa chủ yếu về việc khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với các đảo và quần đảo là
 A. cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
 B. cơ sở để nước ta khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
 C. cơ sở để nước ta đẩy mạnh giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.
 D. cơ sở để nước ta thúc đẩy tiến trình mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
 Trang 3/4 - Mã đề thi 008

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_dia_li_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_truo.doc
  • xlsxĐÁP ÁN 08 MÃ ĐỀ. ĐIA LÍ.xlsx