Đề thi thử môn Địa lý - Kỳ thi thử Tốt nghiệp năm học 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Địa lý - Kỳ thi thử Tốt nghiệp năm học 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Địa lý - Kỳ thi thử Tốt nghiệp năm học 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP NĂM HỌC 2021 ĐỀ THI THỬ LẦN 1 MÔN ĐỊA LÝ Thời gian làm bài : 50 Phút, không kể thời gian giao phát đề Mã đề 002 (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than đá tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây? A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Duyên hải miền Trung. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Vùng núi phía Bắc. Câu 2: Việt Nam nằm ở rìa phía đông của A. bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. B. bán đảo Đông Dương, ở trung tâm khu vực Đông Nam Á. C. bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Nam Á. D. bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Á. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết rừng ngập mặn tập trung ở vùng nào sau đây? A. Duyên hải cực Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Vùng núi Trường Sơn Bắc. D. Đồng bằng Sông Cửu Long. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào có độ cao lớn nhất? A. Plei Ku. B. Lâm Viên. C. Kon Tum. D. Đắc Lắk. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 6 – 7, cho biết khu vực nào tiếp giáp với vùng biển sâu nhất? A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nam Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết con sông nào có hướng chảy khác biệt với các con sông còn lại? A. Sông Hồng. B. Sông Gâm. C. Sông Đà. D. Sông Mã. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Sa Pa thuộc vùng khí hâụ nào dưới đây? A. Tây Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Bắc Bộ. D. Trung và Nam Bắc Bộ. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây thuộc miền Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Pu Đen Đinh. B. Phu Luông. C. Pu sam sao. D. Pu Tha Ca. Câu 9: Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp so với diện tích cả nước chiếm tỉ lệ khoảng A. 60%. B. 75%. C. 25%. D. 85%. Câu 10: Vùng đất Việt Nam gồm toàn bộ đất liền và A. các hải đảo. B. thềm lục địa. C. các quần đảo xa bờ. D. các đảo ven bờ. Câu 11: Loại thiên tai nào thường không hay xảy ra ở vùng ven biển nước ta? A. Cát bay, cát chảy. B. Bão. C. Lũ quét. D. Sạt lở bờ biển. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 – 5, cho biết nước ta không chung biên giới với quốc gia nào sau đây? A. Camphuchia. B. Trung Quốc. C. Lào. D. Thái Lan. Câu 13: Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường, vùng núi dốc nước ta phải đạt độ che phủ khoảng A. 70 – 80%. B. 50 – 60%. C. 45 – 50%. D. 60 – 70%. Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 16, cho biết các dân tộc thuộc ngữ hệ Nam Đảo phân bố chủ yếu ở vùng nào nước ta? A. Tây Nguyên. B. Tây Bắc. C. Đông Nam Bộ. D. Đông Bắc. Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, cho biết mật độ dân số vùng nào cao nhất? A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đông Nam Bộ. C. Duyên hải miền Trung. D. Đồng bằng sông Hồng. Trang 1/4 - Mã đề 002 B. gió mùa đông bắc, ảnh hưởng của Biển Đông, gần chí tuyến Bắc. C. khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh, đầy đủ ba đai cao. D. khí hậu nhiệt đới gió mùa, gần chí tuyến Bắc, núi thấp chiếm ưu thế. Câu 25: Thời tiết lạnh khô xuất hiện vào nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta là do A. khối khí đã suy yếu hoàn toàn khi đến nước ta. B. khối khí lạnh qua lục địa Trung Hoa rộng lớn. C. khối khí lạnh phương Bắc di chuyển qua biển. D. sự tác động của gió Tây Nam vào đầu mùa hạ. Câu 26: Cho biểu đồ về sợi và vải của nước ta giai đoạn 2000 – 2018: (Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Thay đổi sản lượng sợi và vải. B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng sợi và vải. C. Cơ cấu sản lượng sợi và vải. D. Thay đổi cơ cấu sản lượng sợi và vải. Câu 27: Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu ở nước ta là A. vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, hoạt động gió mùa, địa hình. B. hướng của các dãy núi, tác động của các cơn bão, dòng biển. C. vị trí địa lí, độ cao của địa hình, thảm thực vật và gió Phơn. D. lượng bức xạ Mặt Trời, hoạt động gió mùa, độ cao địa hình. Câu 28: Vấn đề đặt ra cần phải giải quyết để thuận lợi cho thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các quốc gia Đông Nam Á là A. nguồn lao động. B. thị trường tiêu thụ. C. cơ sở năng lượng. D. nguồn nguyên liệu. Câu 29: Đất ở dải đồng bằng ven biển miền Trung có đất thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông là do A. kết quả của sự xâm thực mạnh mẽ của vùng đồi núi kề bên. B. biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng. C. sự bồi tụ phù sa của các con sông lớn. D. vùng tiếp giáp với thềm lục địa thu hẹp. Câu 30: Tài nguyên sinh vật biển nước ta ngày càng suy giảm chủ yếu là do A. khai thác quá mức, môi trường biển ngày càng bị suy thoái. B. phương tiện khai thác lạc hậu, thiên tai ngày càng tăng. C. ảnh hưởng của các cơn bão, hoạt động của tàu thuyền nhiều. D. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ , thiên tai ngày càng tăng. Câu 31: Những đỉnh núi cao trên 2000m ở vùng núi Đông Bắc nằm ở A. trên dãy Hoàng Liên Sơn. B. vùng Thượng nguồn sông Chảy. C. trung tâm của vùng. D. Giáp biên giới Việt – Trung. Câu 32: Ý nghĩa chủ yếu về an ninh quốc phòng khi khai thác phát triển kinh tế - xã hội các đảo và quần đảo là A. phát triển tuyến du lịch biển, đảo. B. khai thác hiệu quả nguồn lợi biển. C. bảo vệ các điểm khai thác dầu mỏ. D. khẳng định chủ quyền vùng biển. Trang 3/4 - Mã đề 002
File đính kèm:
- de_thi_thu_mon_dia_ly_ky_thi_thu_tot_nghiep_nam_hoc_2021_tru.doc
- Đáp án Địa lí.doc