Đề thi thử môn Địa lý - Kỳ thi thử Tốt nghiệp năm học 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Địa lý - Kỳ thi thử Tốt nghiệp năm học 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Địa lý - Kỳ thi thử Tốt nghiệp năm học 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP NĂM HỌC 2021 ĐỀ THI THỬ LẦN 1 MÔN ĐỊA LÝ Thời gian làm bài : 50 Phút, không kể thời gian giao phát đề Mã đề 003 (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây thuộc miền Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Phu Luông. B. Pu Đen Đinh. C. Pu sam sao. D. Pu Tha Ca. Câu 2: Loại thiên tai nào thường không hay xảy ra ở vùng ven biển nước ta? A. Lũ quét. B. Bão. C. Sạt lở bờ biển. D. Cát bay, cát chảy. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết rừng ngập mặn tập trung ở vùng nào sau đây? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng Sông Cửu Long. C. Vùng núi Trường Sơn Bắc. D. Duyên hải cực Nam Trung Bộ. Câu 4: Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp so với diện tích cả nước chiếm tỉ lệ khoảng A. 60%. B. 25%. C. 85%. D. 75%. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 6 – 7, cho biết khu vực nào tiếp giáp với vùng biển sâu nhất? A. Bắc Trung Bộ. B. Nam Trung Bộ. C. Tây Nam Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than đá tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây? A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Duyên hải miền Trung. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Vùng núi phía Bắc. Câu 7: Việt Nam nằm ở rìa phía đông của A. bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Á. B. bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Nam Á. C. bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. D. của bán đảo Đông Dương, ở trung tâm khu vực Đông Nam Á. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết con sông nào có hướng chảy khác biệt với các con sông còn lại? A. Sông Gâm. B. Sông Mã. C. Sông Đà. D. Sông Hồng. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Sa Pa thuộc vùng khí hâụ nào dưới đây? A. Trung và Nam Bắc Bộ. B. Đông Bắc Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Bắc Bộ. Câu 10: Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường, vùng núi dốc nước ta phải đạt độ che phủ khoảng A. 50 – 60%. B. 60 – 70%. C. 45 – 50%. D. 70 – 80%. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào có độ cao lớn nhất? A. Đắc Lắk. B. Kon Tum. C. Plei Ku. D. Lâm Viên. Câu 12: Vùng đất Việt Nam gồm toàn bộ đất liền và A. các hải đảo. B. thềm lục địa C. các đảo ven bờ. D. các quần đảo xa bờ. Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 – 5, cho biết nước ta không chung biên giới với quốc gia nào sau đây? A. Thái Lan. B. Lào. C. Trung Quốc. D. Camphuchia. Câu 14: Yếu tố nào không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp của nhiều nước Đông Nam Á? A. Thị trường. B. Vốn, kĩ thuật. C. Tài nguyên thiên nhiên. D. Nguồn lao động. Câu 15: Phần lãnh thổ phía Nam có sự phân chia thành mùa mưa và mùa khô rõ rệt từ vĩ độ A. 160 B trở vào. B. 200 B trở vào. C. 180 B trở vào. D. 140 B trở vào. Trang 1/4 - Mã đề 003 Câu 24: Những đỉnh núi cao trên 2000m ở vùng núi Đông Bắc nằm ở A. trên dãy Hoàng Liên Sơn. B. vùng Thượng nguồn sông Chảy. C. trung tâm của vùng. D. Giáp biên giới Việt – Trung. Câu 25: Tài nguyên sinh vật biển nước ta ngày càng suy giảm chủ yếu là do A. khai thác quá mức, môi trường biển ngày càng bị suy thoái. B. phương tiện khai thác lạc hậu, thiên tai ngày càng tăng. C. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ , thiên tai ngày càng tăng. D. ảnh hưởng của các cơn bão, hoạt động của tàu thuyền nhiều. Câu 26: Ý nghĩa chủ yếu về an ninh quốc phòng khi khai thác phát triển kinh tế - xã hội các đảo và quần đảo là A. bảo vệ các điểm khai thác dầu mỏ. B. khẳng định chủ quyền vùng biển. C. khai thác hiệu quả nguồn lợi biển. D. phát triển tuyến du lịch biển, đảo. Câu 27: Vấn đề đặt ra cần phải giải quyết để thuận lợi cho thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các quốc gia Đông Nam Á là A. thị trường tiêu thụ. B. nguồn lao động. C. cơ sở năng lượng. D. nguồn nguyên liệu. Câu 28: Các nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho Thừa Thiên Huế có lượng mưa trung bình năm lớn nhất cả nước? A. Tín phong Bán cấu Bắc, gió Tây Nam,Áp thấp nhiệt đới, bão. B. Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, bão, gió đông Bắc. C. Gió mùa, bão, địa hình, biển, dải hội tụ nhiệt đới và Frông. D. Tín phong bán cầu Bắc, gió tây, bão và dải hội tụ nhiệt đới. Câu 29: Cho biểu đồ về sợi và vải của nước ta giai đoạn 2000 – 2018: (Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Thay đổi cơ cấu sản lượng sợi và vải. B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng sợi và vải. C. Cơ cấu sản lượng sợi và vải. D. Thay đổi sản lượng sợi và vải. Câu 30: Đất ở dải đồng bằng ven biển miền Trung có đất thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông là do A. biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng. B. kết quả của sự xâm thực mạnh mẽ của vùng đồi núi kề bên. C. vùng tiếp giáp với thềm lục địa thu hẹp. D. sự bồi tụ phù sa của các con sông lớn. Câu 31: Thiên nhiên ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta đa dạng hơn phần lãnh thổ phía Nam ở nước ta chủ yếu do A. gió mùa đông bắc, ảnh hưởng của Biển Đông, gần chí tuyến Bắc. B. khí hậu nhiệt đới gió mùa, gần chí tuyến Bắc, núi thấp chiếm ưu thế. C. gió mùa đông bắc, gần chí tuyến Bắc, đầy đủ ba đai cao, xa xích đạo D. khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh, đầy đủ ba đai cao. Câu 32: Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu ở nước ta là A. lượng bức xạ Mặt Trời, hoạt động gió mùa, độ cao địa hình. B. vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, hoạt động gió mùa, địa hình. C. hướng của các dãy núi, tác động của các cơn bão, dòng biển. Trang 3/4 - Mã đề 003
File đính kèm:
- de_thi_thu_mon_dia_ly_ky_thi_thu_tot_nghiep_nam_hoc_2021_tru.doc
- Đáp án Địa lí.doc