Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ THPTQG LẦN 2 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN NĂM HỌC 2018 - 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: HÓA HỌC (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 003 Họ, tên thí sinh:............................................................Số báo danh: ............................. Biết nguyên tử khối các nguyên tố: H=1; C=12; Li=7; N=14; O=16; F=19; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. 2+ - Câu 41: Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Ba và NO3 là A. BaNO3.B. Ba(NO 3)2.C. Ba(NO 3)3.D. Ba(NO 2)3. Câu 42: Cấu hình electron nguyên tử của nitơ có Z=7 là A. 1s22s22p63s23p2. B. 1s22s22p5. C. 1s22s22p3 D. 1s22s22p1. Câu 43: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ? A. C2H5OH, CH3OCH3 . B. CH3OCH3, CH3CHO. C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH D. C4H10, C6H6. Câu 44: Cho các chất có công thức cấu tạo : OH CH3 OH CH2 OH (1) (2) (3) Chất nào thuộc loại phenol? A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (1) và (3). D. Cả (1), (2) và (3). Câu 45: Tên gọi của este có công thức HCOOC2H5 là A. Etyl fomat B. Etyl axetatC. Metyl fomat D. Metyl etylat Câu 46: Dung dịch nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím? A. CH3NHCH3 B. NH3 C. CH3NH2 D. C6H5NH2 Câu 47: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là A. 2 và 2. B. l và 2. C. 2 và l. D. 1 và 1. Câu 48: Glucozơ không thuộc loại A. hợp chất hữu cơ tạp chức B. cacbohidrat C. monosaccarit D. đisaccarit Câu 49: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng A. trùng hợp. B. thủy phân. C. xà phòng hoá. D. trùng ngưng. Câu 50: Kim loại có các tính chất vật lý chung là: A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim. B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi. C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim. D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng. Trang 1/4 - Mã đề thi 003 Câu 63: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2. (b) Cho CaO vào H2O. (c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH. (d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2. (e) Cho Si vào dung dịch NaOH. (g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 64: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X: Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây? t 0 A. NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O. t 0 B. Fe + HCl FeCl2 + H2 t 0 C. 2H2O2 O2 + 2H2O t 0 D. 2NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) Na2SO4 + 2HCl. Câu 65: Hòa tan m gam kim loại Na vào nước được dung dịch A và có 10,08 lít H2 bay ra (đkc). Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M để trung hòa 1/10 dung dịch A (ml) A. 900B. 90C. 450D. 45 Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol một este B thì thu được 33g CO2 và 13,5g H2O. CTPT của B là: A. C2H4O2 B. C4H8O2 C. C3H4O2 D. C3H6O2 Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của X là A. C2H5O2N.B. C 3H5O2N.C. C 3H7O2N. D. C2H7O2N. Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 g hỗn hợp 2 ankan X,Y là đồng đẳng kế tiếp sau phản ứng thu được 5,6 lít CO2 (đktc). X,Y có công thức phân tử là : A. C2H6 và C3H8 B. CH4 và C4H10 C. C3H8 và C4H10 D. CH4 và C2H6 Câu 69: Xà phòng hóa hoàn toàn 89g chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2g glixerol. Số gam xà phòng thu được là: A. 91,8g B. 83,8g C. 79,8g D. 98,2g Câu 70: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lit CO 2, 2,80 lit N2 và 25,2 lít H2O (các khí và hơi đo ở đktc) . CTPT của X là: A. C4H9N B. C3H7N C. C2H7N D. C3H9N Câu 71: Hoà tan 2,4 gam một oxit sắt cần vừa đủ 90 ml dung dịch HCl 1M. Công thức của oxit sắt nói trên là: A. Fe2O3. B. FeO C. Fe3O4. D. Fe2O3 hoặc Fe3O4 Câu 72: Cho 21,6g một kim loại chưa biết hoá trị tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít N2O (đktc). Kim loại đó là A. Na B. Zn C. Mg D. Al Câu 73: Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO 3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là A. 12,80% B. 19,53% C. 15,25% D. 10,52% Trang 3/4 - Mã đề thi 003
File đính kèm:
- de_thi_thu_mon_hoa_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_2_nam_ho.doc
- đáp án chính thức.xlsx