Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 005 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 005 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 005 (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ THPTQG LẦN 2 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN NĂM HỌC 2018 - 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: HÓA HỌC (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 005 Họ, tên thí sinh:............................................................Số báo danh: ............................. Biết nguyên tử khối các nguyên tố: H=1; C=12; Li=7; N=14; O=16; F=19; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Fe bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm. Vậy M là: A. Mg B. Cu C. Al D. Zn Câu 42: Cho các chất có công thức cấu tạo : OH CH3 OH CH2 OH (1) (2) (3) Chất nào thuộc loại phenol? A. (1) và (3). B. (2) và (3). C. Cả (1), (2) và (3). D. (1) và (2). Câu 43: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là A. 2 và 2. B. 2 và l. C. 1 và 1. D. l và 2. Câu 44: Xếp các chất sau theo chiều giảm dần tính bazơ: C 2H5NH2 (1), CH3NH2 (2), NH3 (3), NaOH (4). A. 4 > 1 > 2 > 3 B. 3 > 1 > 2 > 4 C. 2 > 4 > 1 > 3 D. 4 > 2 > 1 > 3 Câu 45: Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng chất khử như C, Al, CO, H2 ở nhiệt độ cao để khử ion kim loại trong hợp chất. Hợp chất đó là: A. hidroxit kim loại. B. dung dịch muối. C. oxit kim loại. D. muối rắn. Câu 46: Muốn bảo quản kim loại natri, người ta ngâm kín chúng trong : A. Dầu hỏa B. Dung dịch NaOH C. Nước D. Dung dịch HCl Câu 47: Dung dịch nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím? A. CH3NH2 B. C6H5NH2 C. CH3NHCH3 D. NH3 Câu 48: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng A. trùng hợp. B. xà phòng hoá. C. thủy phân. D. trùng ngưng. Câu 49: Glucozơ không thuộc loại A. hợp chất hữu cơ tạp chức B. cacbohidrat C. đisaccarit D. monosaccarit Câu 50: Kim loại có các tính chất vật lý chung là: A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim. B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi. C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng. D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim. Câu 51: Tên gọi của este có công thức HCOOC2H5 là A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Metyl fomat D. Metyl etylat 2+ - Câu 52: Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Ba và NO3 là A. Ba(NO3)2. B. BaNO3. C. Ba(NO3)3 D. Ba(NO2)3. Trang 1/4 - Mã đề thi 005 Câu 66: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X: Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây? t 0 A. 2NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) Na2SO4 + 2HCl. t 0 B. NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O. t 0 C. Fe + HCl FeCl2 + H2 t 0 D. 2H2O2 O2 + 2H2O Câu 67: Xà phòng hóa hoàn toàn 89g chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2g glixerol. Số gam xà phòng thu được là: A. 83,8g B. 79,8g C. 98,2g D. 91,8g Câu 68: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2. (b) Cho CaO vào H2O. (c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH. (d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2. (e) Cho Si vào dung dịch NaOH. (g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là: A. 4 B. 3 C. 6 D. 5 Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 g hỗn hợp 2 ankan X,Y là đồng đẳng kế tiếp sau phản ứng thu được 5,6 lít CO2 (đktc). X,Y có công thức phân tử là : A. CH4 và C4H10 B. C3H8 và C4H10 C. C2H6 và C3H8 D. CH4 và C2H6 Câu 70: Cho các phát biểu sau: (1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol; (2) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom; (3) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O; (4) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH; (5) Dung dịch Glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag; (6) Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước, nặng hơn nước. Để lâu trong không khí, anilin có nhuốm màu đen vì bị oxi hoá; (7) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên; (8) Toluen và stiren đều làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Số phát biểu đúng là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 71: Xenlulozo trinitrat được điều chế từ xenlulozo và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, nóng. Để có 14,85 kg xenlulozo trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (Biết hiệu suất của quá trình là 90%). Giá trị của m là: A. 8,505. B. 9 C. 10,5. D. 9,45. Câu 72: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (MA< MB) trong 500 ml dung dịch NaOH 1,4M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. 0 Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc 140 C thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 10,05 gam (hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 75%). Cô cạn dung dịch X thu được 43,2 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây A. 67 B. 69 C. 68 D. 66 Trang 3/4 - Mã đề thi 005
File đính kèm:
- de_thi_thu_mon_hoa_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_2_nam_ho.doc
- đáp án chính thức.xlsx