Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 006 (Kèm đáp án)

doc 4 Trang tailieuthpt 57
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 006 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 006 (Kèm đáp án)

Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 006 (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ THPTQG LẦN 2 
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN NĂM HỌC 2018 - 2019
 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: HÓA HỌC
 (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút 
 (40 câu trắc nghiệm)
 Mã đề thi 006
 Họ, tên thí sinh:............................................................Số báo danh: .............................
 Biết nguyên tử khối các nguyên tố: H=1; C=12; Li=7; N=14; O=16; F=19; Na=23; Mg=24; 
 Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
 Câu 41: Muốn bảo quản kim loại natri, người ta ngâm kín chúng trong :
 A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch HCl C. Dầu hỏa D. Nước
 Câu 42: Xếp các chất sau theo chiều giảm dần tính bazơ: C 2H5NH2 (1), CH3NH2 (2), NH3 (3), NaOH 
 (4).
 A. 2 > 4 > 1 > 3 B. 4 > 1 > 2 > 3 C. 3 > 1 > 2 > 4 D. 4 > 2 > 1 > 3
 Câu 43: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải 
 phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
 A. trùng ngưng. B. thủy phân. C. xà phòng hoá. D. trùng hợp. 
 Câu 44: Fe bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm. Vậy M là:
 A. Mg B. Cu C. Zn D. Al 
 Câu 45: Dung dịch nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?
 A. C6H5NH2 B. CH3NH2 C. CH3NHCH3 D. NH3
 Câu 46: Cho các chất có công thức cấu tạo :
 OH
 CH3
 OH
 CH2 OH
 (1) (2) (3)
 Chất nào thuộc loại phenol?
 A. (1) và (2). B. Cả (1), (2) và (3). C. (2) và (3). D. (1) và (3).
 Câu 47: Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng chất khử như C, Al, CO, H2 ở nhiệt độ cao để 
 khử ion kim loại trong hợp chất. Hợp chất đó là:
 A. hidroxit kim loại. B. dung dịch muối. C. oxit kim loại. D. muối rắn. 
 Câu 48: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
 A. chỉ có kết tủa keo trắng
 B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan
 C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên 
 D. không có kết tủa, có khí bay lên
 2+ -
 Câu 49: Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Ba và NO3 là
 A. Ba(NO3)2. B. BaNO3. C. Ba(NO3)3. D. Ba(NO2)3.
 Câu 50: Glucozơ không thuộc loại
 A. hợp chất hữu cơ tạp chức
 B. cacbohidrat
 C. đisaccarit
 D. monosaccarit
 Câu 51: Kim loại có các tính chất vật lý chung là:
 A. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi.
 B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng.
 C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
 D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim.
 Câu 52: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
 A. 1 và 1. B. 2 và 2. C. 2 và l. D. l và 2. 
 Trang 1/4 - Mã đề thi 006 Câu 67: Ở điều kiện thích hợp, 2 chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metylaxetat:
A. HCOOH và C2H5OH. B. CH3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và CH3OH. D. CH3COOH và C2H5OH.
Câu 68: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
 t 0
A. 2NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc)  Na2SO4 + 2HCl.
 t 0
B. NH4Cl + NaOH  NaCl + NH3 + H2O.
 t 0
C. Fe + HCl  FeCl2 + H2
 t 0
D. 2H2O2  O2 + 2H2O
Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol một este B thì thu được 33g CO2 và 13,5g H2O. CTPT của B là:
A. C3H6O2 B. C2H4O2 C. C4H8O2 D. C3H4O2
Câu 70: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.
(b) Cho CaO vào H2O.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH.
(d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.
(g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là: A. 4 B. 3 C. 6 D. 5
Câu 71: Hoà tan 2,4 gam một oxit sắt cần vừa đủ 90 ml dung dịch HCl 1M. Công thức của oxit sắt nói 
trên là:
A. Fe2O3. B. FeO C. Fe3O4. D. Fe2O3 hoặc Fe3O4
Câu 72: Cho 21,6g một kim loại chưa biết hoá trị tác dụng hết với dung dịch HNO 3 thu được 6,72 lít 
N2O (đktc). Kim loại đó là A. Zn B. Al C. Mg D.Na 
Câu 73: Xenlulozo trinitrat được điều chế từ xenlulozo và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric 
đặc, nóng. Để có 14,85 kg xenlulozo trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (Biết hiệu suất 
của quá trình là 90%). 
Giá trị của m là: A. 9,45. B. 9 C. 8,505. D. 10,5.
Câu 74: Cho X và Y là 2 axitcacboxylic đơn chức, no, mạch hở ( MX <MY); T là este hai chức tạo 
bởi X,Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam hỗn hợp E gồm X,Y,T bằng một 
lượng vừa đủ O2 , thu được 7,168 lit CO2 và 5,22 gam nước . Mặt khác , 8,58 gam E tác dụng với dd 
AgNO3/NH3 dư thu được 17,28 gam Ag. Khối lượng chất rắn thu được khi cho cùng lượng E trên tác 
dụng với 200ml dd NaOH 1M là
A. 12,99 B. 10,19 C. 13,04 D. 10,24
Câu 75: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (MA< MB) trong 500 
ml dung dịch NaOH 1,4M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. 
 0
Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc 140 C thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các 
ete là 10,05 gam (hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 75%). Cô cạn dung dịch X thu được 43,2 gam 
chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp 
khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 66 B. 68 C. 67 D. 69 
 Trang 3/4 - Mã đề thi 006

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_hoa_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_2_nam_ho.doc
  • xlsxđáp án chính thức.xlsx