Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 007 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 007 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 007 (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ THPTQG LẦN 2 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN NĂM HỌC 2018 - 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: HÓA HỌC (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 007 Họ, tên thí sinh:............................................................Số báo danh: ............................. Biết nguyên tử khối các nguyên tố: H=1; C=12; Li=7; N=14; O=16; F=19; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Cấu hình electron nguyên tử của nitơ có Z=7 là A. 1s22s22p1. B. 1s22s22p5. C. 1s22s22p63s23p2. D. 1s22s22p3. Câu 42: Cho các chất có công thức cấu tạo : OH CH3 OH CH2 OH (1) (2) (3) Chất nào thuộc loại phenol? A. (1) và (2). B. Cả (1), (2) và (3). C. (2) và (3). D. (1) và (3). Câu 43: Tên gọi của este có công thức HCOOC2H5 là A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Metyl fomat D. Metyl etylat Câu 44: Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng chất khử như C, Al, CO, H2 ở nhiệt độ cao để khử ion kim loại trong hợp chất. Hợp chất đó là: A. hidroxit kim loại. B. dung dịch muối. C. oxit kim loại. D. muối rắn Câu 45: Xếp các chất sau theo chiều giảm dần tính bazơ: C 2H5NH2 (1), CH3NH2 (2), NH3 (3), NaOH (4). A. 2 > 4 > 1 > 3 B. 3 > 1 > 2 > 4 C. 4 > 1 > 2 > 3 D. 4 > 2 > 1 > 3 2+ - Câu 46: Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Ba và NO3 là A. BaNO3. B. Ba(NO3)3. C. Ba(NO3)2. D. Ba(NO2)3. Câu 47: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, ta dùng dung dịch A. Na2CO3. B. Ca(NO3)2. C. NaCl. D. HCl. Câu 48: Kim loại có các tính chất vật lý chung là: A. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi. B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng. C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim. D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim. Câu 49: Glucozơ không thuộc loại A. hợp chất hữu cơ tạp chức B. cacbohidrat C. đisaccarit D. monosaccarit Câu 50: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là A. 2 và l. B. 2 và 2. C. 1 và 1. D. l và 2. Câu 51: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng A. xà phòng hoá. B. trùng hợp. C. thủy phân. D. trùng ngưng. Câu 52: Muốn bảo quản kim loại natri, người ta ngâm kín chúng trong : A. Nước B. Dung dịch NaOH C. Dầu hỏa D. Dung dịch HCl Trang 1/4 - Mã đề thi 007 Câu 63: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2. (b) Cho CaO vào H2O. (c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH. (d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2. (e) Cho Si vào dung dịch NaOH. (g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là: A. 4 B. 6 C. 3 D. 5 Câu 64: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl 2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu cho dung dịch KOH (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol một este B thì thu được 33g CO2 và 13,5g H2O. CTPT của B là: A. C2H4O2 B. C4H8O2 C. C3H6O2 D. C3H4O2 Câu 66: Xà phòng hóa hoàn toàn 89g chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2g glixerol. Số gam xà phòng thu được là: A. 83,8g B. 79,8g C. 98,2g D. 91,8g Câu 67: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X: Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây? t 0 A. 2NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) Na2SO4 + 2HCl. t 0 B. Fe + HCl FeCl2 + H2 t 0 C. 2H2O2 O2 + 2H2O t 0 D. NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O. Câu 68: Một este có công thức phân tử C 4H6O2. Thuỷ phân hết 1mol X thành hỗn hợp Y. X có công thức cấu tạo nào để Y cho phản ứng tráng gương tạo ra lượng Ag lớn nhất? A. CH3COOCH = CH2. B. HCOOCH2CH = CH2. C. HCOOCH = CHCH3. D. CH2 = CHCOOCH3. Câu 69: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 70: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lit CO 2, 2,80 lit N2 và 25,2 lít H2O (các khí và hơi đo ở đktc) . CTPT của X là: A. C4H9N B. C3H9N C. C2H7N D. C3H7N Câu 71: Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A chứa 2 peptit X,Y ( có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết ) cần vừa đủ 120ml KOH 1M, thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly , Ala , Val trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng . Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A cần dùng 14,364 lít O2( đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của CO 2 và H2O là 31,68 gam . Phần trăm khối lượng muối của Val gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 23% B. 21% C. 15% D. 18% Câu 72: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (MA< MB) trong 500 ml dung dịch NaOH 1,4M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. 0 Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc 140 C thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 10,05 gam (hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 75%). Cô cạn dung dịch X thu được 43,2 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây A. 68 B. 69 C. 67 D. 66 Trang 3/4 - Mã đề thi 007
File đính kèm:
- de_thi_thu_mon_hoa_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_2_nam_ho.doc
- đáp án chính thức.xlsx