Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)

doc 4 Trang tailieuthpt 64
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)

Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: HOÁ HỌC
 (Đề thi gồm 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
 Mã đề: 002
 Họ, tên thí sinh:.................................................................Số báo danh:........... 
 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: 
 H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Cl = 35,5; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Ba = 137; K = 39; Ca = 40; Fe 
 = 56; Cu = 64; Ag = 108; S = 32; Zn=65; Br=80; He=4.
 Câu 1: Cho các kim loại và các dung dịch: Al, Cu, Fe(NO 3)2, HNO3 loãng, HCl, AgNO 3 tác dụng với 
 nhau từng đôi một. Số cặp chất xảy ra phản ứng là
 A. 10. B. 11. C. 9. D. 8.
 Câu 2: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X 
 được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường; khi 
 0
 đun Y với H2SO4 đặc ở 170 C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
 A. Trong X có ba nhóm –CH3.
 B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.
 C. Chất Y là ancol etylic.
 D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
 Câu 3: Tiến hành các thí nghiệm sau:
 (a) Nhúng thanh Zn vào dung dịch AgNO3.
 (b) Cho vật bằng gang (Fe-C) vào dung dịch HCl.
 (c) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
 (d) Để miếng tôn (Fe tráng Zn) có vết xước sâu ngoài không khí ẩm.
 (e) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư. 
 Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có hiện tượng ăn mòn điện hóa học là
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
 Câu 4: Tiến hành hai thí nghiệm sau:
 - Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M.
 - Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
 Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. 
 Giá trị của V1 so với V2 là
 A. V1 = 2V2. B. V1 = 10V2. C. V1 = 5V2. D. V1 = V2.
 Câu 5: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
 A. Kẽm. B. Vonfam. C. Đồng. D. Sắt.
 Câu 6: Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol NaCl bằng điện cực trơ, với cường 
 độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 2895 giây thì dừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho 
 0,125 mol bột Fe vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,504 lít khí NO (sản phẩm khử duy 
 nhất ở đktc); đồng thời còn lại 5,43 gam rắn không tan. Tỉ lệ x : y gần nhất là
 A. 1,95. B. 1,90. C. 1,75. D. 1,80.
 Câu 7: Hỗn hợp E chứa chất X (C8H15O4N3) và chất Y (C10H19O4N); trong đó X là một peptit, Y là 
 este của axit glutamic. Đun nóng 73,78 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH v ừa đủ, thu được dung 
 dịch có chứa m gam muối của alanin và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc 
 ở 1400C, thu được 21,12 gam hỗn hợp ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
 A. 11,1. B. 44,4. C. 22,2. D. 33,3.
 Câu 8: Amin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là
 A. anilin. B. metylamin. C. etylamin. D. đimetylamin.
 Câu 9: Tiến hành các thí nghiệm sau trong khí quyển trơ:
 (a) Cho lá Zn vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
 (b) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
 (c) Dẫn lượng dư hỗn hợp khí CO và H2 qua bột Fe2O3 nung nóng.
 (d) Cho mẩu Ba vào dung dịch CuSO4 dư.
 Trang 1/4 - Mã đề thi 002 A. Cl ; Na ; NO và Ag B. K ; Ba2 ; Cl và NO 
 3 . 3 .
 C. Cu2 ; Mg2 ; H và OH D. K ; Mg2 ; OH và NO 
 . 3 .
Câu 24: Chất X có cấu tạo CH3COOCH3.Tên gọi của X là
 A. metyl propionat. B. propyl axetat. C. metyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 25: Chất béo là một thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật, có nhiều trong mô mỡ 
của động vật, trong một số loại hạt và quả. Công thức nào sau đây biểu diễn một chất béo?
 A. (CH3COO)3C3H5. B. C17H35COOH.
 C. (C15H31COO)3C3H5. D. C3H5(OH)3.
Câu 26: Gần đây một số trường hợp bị ngộ độc khí than có biểu hiện buồn nôn, hô hấp khó và có thể dẫn 
đến tử vong do đốt than để sưởi ấm trong phòng kín vào mùa đông. Chất khí gây nên hiện tượng ngộ độc 
trên là
 A. CH4. B. CO. C. CO2. D. CO và CO2.
Câu 27: Sục khí CO2 vào dung dịch gồm x mol KOH, y mol Ba(OH)2 và 0,02 mol Ba(NO3)2. Đồ thị biểu 
diễn số mol kết tủa theo số mol CO2 phản ứng như sau.
 Giá trị của x là
 A. 0,06. B. 0,1. C. 0,12. D. 0,08
Câu 28: Mật ong ẩn chứa một kho báu có giá trị dinh dưỡng và dược liệu quý với thành phần chứa 
khoảng 80% cacbohiđrat, còn lại là nước và khoáng chất. Cacbohiđrat có hàm lượng nhiều nhất (chiếm 
tới 40%) và làm cho mật ong có vị ngọt sắc là
 A. xenluluzơ. B. fructozơ. C. saccarozơ. D. glucozơ.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối 
lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2,0% và KOH 2,8% thu 
được 8,8 gam muối. Giá trị của m là
 A. 5,6. B. 4,8. C. 6,4. D. 7,2.
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
 (a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
 (b) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.
 (c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit. 
 (d) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
 (e) Metylamin có lực bazơ lớn hơn lực bazơ của etylamin.
 (g) Gly–Ala và Gly–Ala–Gly đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím. 
 Số phát biểu đúng là
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 31: Xenlulozơ thuộc loại
 A. lipit. B. monosaccarit. C. đisaccarit. D. polisaccarit.
 Trang 3/4 - Mã đề thi 002

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_hoa_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_tru.doc
  • xlsxđáp án mã đề chẵn.xlsx