Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 007 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 007 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 007 (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi gồm 04 trang) Mã đề: 007 Họ, tên thí sinh:.................................................................Số báo danh:........... Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Cl = 35,5; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Ba = 137; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; S = 32; Zn=65; Br=80; He=4. Câu 1: Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 dư chỉ thu được 6,72 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là A. 4,05 gam. B. 8,1 gam. C. 2,7 gam. D. 1,35 gam. Câu 2: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2,0% và KOH 2,8%, thu được 13,2 gam muối. Giá trị của m là A. 7,2. B. 10,8. C. 8,4. D. 9,6. Câu 3: Cho dãy các chất: isoamyl axetat, anilin, saccarozơ, valin, phenylamoni clorua, Gly-Ala-Val. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 4: Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây? A. O3. B. N2. C. CO. D. H2. Câu 5: Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 6: Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam glyxin cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là A. 150. B. 100. C. 200. D. 50. Câu 7: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Ag+. B. Cu2+. C. Fe2+. D. Na+. Câu 8: Những ion nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch? – + 2+ – + + – 2– A. OH , Na , Ba , Cl . B. Ag , H , Cl , SO4 . – + 2+ 2– + 2+ – – C. HSO4 , Na , Ca , CO3 . D. Na , Mg , OH , NO3 . Câu 9: Cho mô hình thí nghiệm sau: - Cho các nhận xét sau: (a) Thí nghiệm trên nhằm mục đích xác định định tính cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ. (b) Bông tẩm CuSO4 khan nhằm phát hiện sự có mặt của nước trong sản phẩm cháy. (c) Ống nghiệm được lắp hơi chúi xuống để oxi bên ngoài dễ vào để đốt cháy chất hữu cơ. (d) Ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong để hấp thụ khí CO2 và khí CO. Trang 1/4 - Mã đề thi 007 Câu 22: Hỗn hợp X gồm 2 hợp chất: A (C 2H7O3N) và B (C3H9O3N). Cho m gam X vào dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) khí Z duy nhất. Khí Z có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn Y thu được 25,3 gam chất rắn T. Cho T vào dung dịch HCl thấy có thoát ra khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 21,6. B. 24,4. C. 20,5. D. 25,6. Câu 23: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là A. 22,8 gam. B. 20,5 gam. C. 17,1 gam. D. 18,5 gam. Câu 24: Sục khí CO2 vào dung dịch gồm x mol KOH, y mol Ba(OH) 2 và 0,02 mol Ba(NO3)2. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo số mol CO2 phản ứng như sau. Tỉ lệ y : x tương ứng là A. 1:6. B. 1:5. C. 1:3. D. 1:4. Câu 25: Anilin phản ứng với dung dịch chứa chất nào sau đây? A. HCl. B. Na2CO3. C. NaOH. D. NaCl. Câu 26: Chất X có cấu tạo CH3COOC2H5.Tên gọi của X là A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. propyl axetat. D. metyl propionat. Câu 27: Tiến hành hai thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M. - Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là A. V1 = V2. B. V1 = 10V2. C. V1 = 2V2. D. V1 = 5V2. Câu 28: Hòa tan 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặc khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 95,2 gam. B. 58,48 gam. C. 63,88 gam. D. 64,96 gam. Câu 29: Chất béo là một thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật, có nhiều trong mô mỡ của động vật, trong một số loại hạt và quả. Công thức nào sau đây biểu diễn một chất béo? A. C17H35COOH. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (CH3COO)3C3H5. D. C3H5(OH)3. Câu 30: Kim loại nào sau đây cứng nhất? A. W. B. Cr. C. Ag. D. Au. Câu 31: Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly-Ala là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 32: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 5a mol H2SO4 loãng. (c) Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. Trang 3/4 - Mã đề thi 007
File đính kèm:
- de_thi_thu_mon_hoa_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_tru.doc
- đáp án mã đề lẻ.xlsx