Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 001 (Kèm đáp án)

doc 5 Trang tailieuthpt 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 001 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 001 (Kèm đáp án)

Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 001 (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: HOÁ HỌC
 (Đề thi gồm 40 câu/ 04 trang)
 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
 Mã đề: 001
Họ, tên thí sinh:.................................................................Số báo danh:........... 
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: 
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Cl = 35,5; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Ba = 137; K = 39; Ca = 40; Fe = 
56; Cu = 64; Ag = 108; S = 32; Zn=65; Br=80; He=4.
Câu 41: Axit fomic có trong nọc độc của ong và kiến có công thức là: 
 A. HCOOH. B. C6H5COOH. C. CH3COOH. D. HOOC-COOH. 
Câu 42: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào phần vỏ tàu (Phần ngâm 
dưới nước) những tấm kim loại
 A. Ag. B. Cu. C. Zn. D. Sn.
Câu 43: Có 4 ion là Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. Ion có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất là
 A. Ca2+. B. Fe2+. C. Al3+. D. Fe3+. 
Câu 44: Tinh thể chất X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm 
cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. 
Tên gọi của X và Y lần lượt là
 A. fructozơ và saccarozơ. B. glucozơ và fructozơ.
 C. saccarozơ và xenlulozơ. D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 45: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH sản phẩm thu được là:
 A. HCOONa và C2H5OH. B. CH3COONa và C2H5OH. 
 C. HCOONa và CH3OH. D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 46: Chất X có công thức phân tử C2H7NO3. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, 
thu được muối Y (MY > 100) và khí Z là quì tím chuyển màu xanh. Khí Z là :
 A. Khí cacbonic. B. Etylamin. C. Amoniac. D. Metylamin. 
Câu 47: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO 4 và dung dịch HNO3 đặc, 
nguội?
 A. Cu. B. Mg. C. Al. D. Cr. 
Câu 48: Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chủ yếu do chất (CH3)3N có tên gọi nào sau đây?
 A. Metyl amin B. Etyl amin C. Đimetyl amin D. Trimetyl amin 
Câu 49: Cho a mol K tan hết vào dung dịch chứa b mol HCl. Sau đó nhỏ dung dịch CuCl 2 vào 
dung dịch thu được thấy xuất hiện kết tủa xanh lam. Mối quan hệ giữa a và b là
 A. b b. C. a < b. D. a = b. 
Câu 50: Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tử kim loại?
 A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p63s23p4. C. 1s22s22p6. D. 1s22s22p63s1. 
Câu 51: Khi đốt cháy một chất hữu cơ X người ta thu được CO 2 và hơi nước Thành phần nguyên 
tố của X là 
 A. Không xác định được B. chỉ gồm C, H. 
 C. gồm C, H hoặc C, H, O. D. chỉ gồm C, H, O. 
Câu 52: Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng 
nào xảy ra ở chổ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày?
 A. Sắt và đồng đều không bị ăn mòn. B. Sắt bị ăn mòn. 
 C. Sắt và đồng đều bị ăn mòn. D. Đồng bị ăn mòn. 
Câu 53: Cho các kim loại : Al, Cu, Au, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong các kim loại này là : 
 A. Al. B. Cu. C. Au. D. Ag.
Câu 54: Chất nào sau đây ở trạng thái rắn ở điều kiện thường ?
 Trang 1/4 - Mã đề 001 pH pH pH pH 
 Thời gian Thời gian Thời gian Thời gian 
 A. TThời B. C. D. 
Câu 68: Tiến hànhgiangi các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl và dd NaOH ở nhiệt độ thường
 2 an
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dd chứa 3 mol NaOH
(c) Cho KMnO4 vào dd HCl đặc dư
(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ 2:1) vào dd HCl dư
(e) Cho CuO vào dd HNO3
(f) Cho KHS vào dd NaOH vừa đủ
Số thí nghiệm thu được 2 muối là
 A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. 
Câu 69: Oxi hóa hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg bằng oxi hóa dư thu được 44,6 
gam hỗn hợp oxit Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z 
được hỗn hợp muối khan là 
 A. 74,7 gam B. 49,8 gam C. 99,6 gam. D. 100,8 gam 
Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 2019 hiđrocacbon thuộc các loại an kan, an ken, 
an kin và hiđrocacbon thơm cần vừa dùng hết 63,28 lít không khí ( đktc). Hấp thụ hết toàn bộ sản 
phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thu được 36,00 gam kết tủa Tính khối lượng m ( biết rằng 
O2 chiếm 20% thể tích không khí)
 A. 5,14 g. B. 5,00 g. C. 5,12 g. D. 5,10 g. 
Câu 71: Cho 34,9 gam hỗn hợp X gồm CaCO3, KHCO3 và KCl tác dụng hết với 400ml dung dịch 
HCl 1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư 
dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
 A. 28,70. B. 86,10. C. 43,05. D. 57,40.
Câu 72: Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe 3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch 
H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 
lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H 2 là 3,8 (biết có một khí 
không màu hóa nâu ngoài không khí).Phần trăm khối lượng Mg trong R gần nhất với giá trị nào 
sau đây ?
 A. 10,8. B. 25,51. C. 28,15. D. 31,28. 
Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl 
metacrylat cần vừa đủ V lít O2 (đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Sau 
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là
 A. 8,400. B. 8,736. C. 13,440. D. 7,920. 
Câu 74: Hợp chất X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ 
 0
 H2O,t
mol): C10H8O4 + 2NaOH  X1 + X2
 X1 + 2HCl X3 + 2NaCl
 t0
 nX3 + nX2  Poli(etylen-terephtalat) + 2nH2O
 Phát biểu nào sau đây sai?
 A. Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
 B. Số nguyên tử H trong phân tử X3 bằng 8 .
 C. Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam.
 D. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.
Câu 75: Điện phân 200ml dung dịch gồm NaCl, HCl và CuSO 4 0,04M (điện cực trơ, màng ngăn 
xốp) với cường độ dòng điện 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện 
phân được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giả thiết thể tích dung dịch không đổi trong suốt quá trình 
 Trang 3/4 - Mã đề 001 Trang 5/4 - Mã đề 001

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_hoa_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_tru.doc
  • docPhieu soi dap an HÓA .doc.doc