Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 001 (Kèm đáp án)

doc 4 Trang tailieuthpt 75
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 001 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 001 (Kèm đáp án)

Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 001 (Kèm đáp án)
 SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi: KHTN. Môn thi: Hóa Học
 Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)
 Mã đề 001
 Họ tên : ................................................... Số báo danh : ...................
 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
 H =1; C = 12; N = 14; O = 16; P=15; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; K = 39; Fe = 56; 
 Cu = 64; Zn = 65.
 Câu 41: Chất không thủy phân trong môi trường axit là
 A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. glucozơ.
 Câu 42: Este CH3COOCH3 có tên là
 A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. metyl fomat. D. etyl fomat.
 Câu 43: Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO 3 trong NH3 (phản ứng 
 tráng bạc) theo các bước sau:
 Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
 Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
 Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
 Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.
 Cho các nhận định sau:
 (a) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.
 (b) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
 (c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết quả 
 tương tự.
 (d) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và 
 một nhóm CHO.
 Số nhận định đúng là 
 A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
 Câu 44: Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin). Chất trong dãy có lực 
 bazơ yếu nhất là
 A. CH3NH2. B. C6H5NH2. C. C2H5NH2. D. NH3.
 Câu 45: Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H 2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este 
 có công thức cấu tạo là 
 A. CH2=CHCOOC2H5. B. CH3COOCH=CH2. 
 C. C2H5COOCH3. D. C2H5COOC2H5. 
 Câu 46: Ion nào sau đây phản ứng với dung dịch NH4HCO3 tạo ra khí mùi khai ?
 + - 2+ -
 A. H B. NO3 C. Ba D. OH 
 Câu 47: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
 A. CH3NH2. B. (CH3)3N. C. CH3NHCH3. D.CH3CH2NHCH3.
 Câu 48: Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là
 A. cacbon. B. silic. C. sắt. D. oxi.
 Câu 49: Cho luồng khí H 2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe 2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao 
 đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
 A. Cu, Fe, MgO. B. Cu, Fe, Mg. 
 C. CuO, Fe, MgO. D. Cu, FeO, MgO. 
 Trang 1/4 - Mã đề 001 A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
 B. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
 C. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
 D. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Câu 62: Phát biểu nào sau đây sai? 
 A. Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
 B. Hemoglobin của máu là protein có dạng hình sợi.
 C. Ở nhiệt độ thường, metyl amin là chất khí, tan tốt trong nước.
 D. Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc nhờ xúc tác của 
 enzim.
Câu 63: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
 A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino. B. chỉ chứa nhóm amino.
 C. chỉ chứa nhóm cacboxyl. D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon. 
Câu 64: X là hợp chất có công thức phân tử C5H11O2N. Đun X với dung dịch NaOH thu được 
hợp chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ Y. Cho hơi của Y đi qua CuO, đun 
nóng được chất Z có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
 A. H2NCH2 CH2COOC2H5. B. H2NCH2COOCH(CH3)2.
 C. H2NCH2COOCH2CH3. D. H2NCH2COOCH2CH2CH3.
Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn 8,86 gam triglixerit X thu được 1,1 mol hỗn hợp Y gồm CO 2 và 
H2O. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,42 mol Ba(OH) 2 thu được kết tủa và 
dung dịch Z. Để thu được kết tủa lớn nhất từ Z cần cho thêm ít nhất 100 ml dung dịch hỗn hợp 
KOH 0,5M, NaOH 0,5M và Na2CO3 0,5M vào Z. Mặt khác, 8,86 gam X tác dụng tối đa 0,02 
mol Br2 trong dung dịch. Cho 8,86 gam X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được glixerol và m 
gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
 A. 9. B. 11. C. 8. D. 10.
Câu 66: Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn 
hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của Y là
 A. metanol. B. metyl propionat. 
 C. natri propionat. D. axit propionic.
Câu 67: Điện phân dung dịch chứa Cu(NO 3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ 
dòng điện không đổi 5A hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
 Thời gian điện phân (giây) t t + 2123 2t
 Tổng số mol khí ở 2 điện cực a a + 0,055 17a/9
 Số mol Cu ở catot b b + 0,035 b + 0,035
Giá trị của t là
 A. 1737. B. 1158. C. 2316. D. 1544. 
Câu 68: Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương 
pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X rồi chia làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1 tác dụng với H2 dư (Ni,xt) thu được 14,56 gam sobitol.
Phần 2 hòa tan vừa đủ 6,86 gam Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường (giả thiết các monosaccarit hay 
đisaccarit phản ứng với Cu(OH)2 theo tỉ lệ mol tương ứng 2:1).
Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là
 A. 40%. B. 50%. C. 80%. D. 60%. 
Câu 69: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT C6H12N2O5 (đều mạch hở). 
Cho 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,67 mol NaOH 
(vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,1 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối hữu cơ 
 Trang 3/4 - Mã đề 001

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_hoa_hoc_ky_thi_thu_tot_nghiep_thpt_nam_2021_t.doc
  • docĐáp án Hóa học.doc