Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi: KHTN. Môn thi: Hóa Học Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu) Mã đề 002 Họ tên : ................................................... Số báo danh : ................... Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : H =1; C = 12; N = 14; O = 16; P=15; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65. Câu 41: Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H 2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. C2H5COOC2H5. D. CH2=CHCOOC2H5. Câu 42: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT C6H12N2O5 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,67 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,1 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối hữu cơ (trong đó có 2 muối của 2 α - aminoaxit no, đồng đẳng kế tiếp của nhau, phân tử chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH) với tổng khối lượng là 63,91 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 25,32%. B. 14,83%. C. 26,28%. D. 41,46%. Câu 43: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn? A. NH2CH2COOH. B. CH3NH2. C. CH3COOCH3 D. CH3COOH. Câu 44: Cho dãy các kim loại: Na, Al, W, Fe. Kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là A. Na. B. W. C. Al. D. Fe. Câu 45: Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào sau? A. Ngửi mùi. B. Thêm vài giọt dung dịch Na2SO4. C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3. D. Dùng quì tím. Câu 46: X là hợp chất có công thức phân tử C5H11O2N. Đun X với dung dịch NaOH thu được hợp chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ Y. Cho hơi của Y đi qua CuO, đun nóng được chất Z có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2NCH2COOCH2CH2CH3. B. H2NCH2CH2COOC2H5. C. H2NCH2COOCH(CH3)2 D. H2NCH2COOCH2CH3. Câu 47: Số đồng phân đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 là A. 4. B. 3. C. 6. D. 2. Câu 48: Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X rồi chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với H2 dư (Ni,xt) thu được 14,56 gam sobitol. Phần 2 hòa tan vừa đủ 6,86 gam Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường (giả thiết các monosaccarit hay đisaccarit phản ứng với Cu(OH)2 theo tỉ lệ mol tương ứng 2:1). Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là A. 50% B. 80% C. 40% D. 60% Câu 49: Chất không thủy phân trong môi trường axit là A. tinh bột. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. xenlulozơ. Câu 50: Trong sơ đồ phản ứng sau: X → Y → cao su buna. X,Y lần lượt là: A. ancol etylic; buta-1,3- đien. B. ancol etylic; axetilen. C. buta-1,3- đien; ancol etylic. D. axetilen; buta-1,3- đien. Trang 1/4 - Mã đề 002 Câu 63: Hỗn hợp X gồm 2 amin A và B đều là đồng đẳng của metylamin (M A<MB) và số mol A bằng 4 lần số mol của B. Hỗn hợp Y gồm glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z gồm (X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O 2, thu được 16,38 gam H2O; 0,81 mol hỗn hợp CO 2 và N2. Biết m gam Z phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH 0,5M. Phần trăm khối lượng của B trong Z là A. 8,68. B. 16,05. C. 7,02. D. 17,36 Câu 64: Monome trùng hợp tạo PVC là A. CH3CH2Cl. B. CH2=CHCl. C. ClCH=CHCl. D. CH2=CH2. Câu 65: Cho các phát biểu sau: (a) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng nước brom, thu được axit gluconic. (b) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (c) Trong xenlulozơ mỗi gốc C6H10O5 có 4 nhóm OH. (d) Ở nhiệt độ thường, axit glutamic là chất lỏng và làm quì tím hóa đỏ. (e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. (g) Các amin dạng khí đều tan tốt trong nước. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 66: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 67: Từ 4 tấn C 2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%) A. 2,52. B. 2,8. C. 3,6. D. 2,55. Câu 68: Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của Y là A. axit propionic. B. natri propionat. C. metanol. D. metyl propionat. Câu 69: Cho 44g dung dịch NaOH 10% tác dụng với 10g dung dịch axit photphoric 39,2%. Muối thu được sau phản ứng là A. Na3PO4 và Na2HPO4. B. Na2HPO4. C. NaH2PO4. D. Na2HPO4 và NaH2PO4. Câu 70: Cho luồng khí H 2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe 2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: A. Cu, Fe, Mg. B. Cu, Fe, MgO. C. CuO, Fe, MgO. D. Cu, FeO, MgO. Câu 71: Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO 3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau: Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm. Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút. Cho các nhận định sau: (a) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat. (b) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương. (c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết quả tương tự. (d) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO. Số nhận định đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Trang 3/4 - Mã đề 002
File đính kèm:
- de_thi_thu_mon_hoa_hoc_ky_thi_thu_tot_nghiep_thpt_nam_2021_t.doc
- Đáp án Hóa học.doc