Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi: KHTN. Môn thi: Hóa Học Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu) Mã đề 003 Họ tên : ................................................... Số báo danh : ................... Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : H =1; C = 12; N = 14; O = 16; P=15; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; K = 39; Fe = 56 Cu = 64; Zn = 65. Câu 41: Ion nào sau đây phản ứng với dung dịch NH4HCO3 tạo ra khí mùi khai ? - + - 2+ A. NO3 B. H C. OH D. Ba Câu 42: Hỗn hợp M gồm Al , Al 2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn G và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Hòa tan toàn bộ G trong lượng dư dung dịch HNO 3 loảng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được + dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH 4 ) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí́ Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là A. 80,75. B. 139,50. C. 117,95. D. 96,25. Câu 43: Điện phân dung dịch chứa Cu(NO 3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 5A hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau: Thời gian điện phân (giây) t t + 2123 2t Tổng số mol khí ở 2 điện cực a a + 0,055 17a/9 Số mol Cu ở catot b b + 0,035 b + 0,035 Giá trị của t là A. 1158. B. 1544. C. 2316. D. 1737. Câu 44: Cho 44g dung dịch NaOH 10% tác dụng với 10g dung dịch axit photphoric 39,2%. Muối thu được sau phản ứng là A. Na2HPO4 và NaH2PO4. B. Na2HPO4. C. NaH2PO4. D. Na3PO4 và Na2HPO4. Câu 45: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT C6H12N2O5 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,67 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,1 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối hữu cơ (trong đó có 2 muối của 2 α - aminoaxit no, đồng đẳng kế tiếp của nhau, phân tử chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH) với tổng khối lượng là 63,91 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 41,46%. B. 26,28%. C. 25,32%. D. 14,83%. Câu 46: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino. B. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon. C. chỉ chứa nhóm amino. D. chỉ chứa nhóm cacboxyl. Câu 47: Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào sau? A. Ngửi mùi. B. Thêm vài giọt dung dịch Na2SO4. C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3. D. Dùng quì tím. Câu 48: Phát biểu nào sau đây sai? A. Hemoglobin của máu là protein có dạng hình sợi. B. Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic. Trang 1/4 - Mã đề 003 Câu 62: Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO 3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau: Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm. Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút. Cho các nhận định sau: (a) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat. (b) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương. (c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết quả tương tự. (d) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO. Số nhận định đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 63: Hòa tan 2 kim loại Fe, Cu trong dung dịch HNO 3 loảng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một phần Cu không tan. X chứa các chất tan gồm: A. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)3, HNO3 . C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2. Câu 64: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cr, Fe. Số kim loại trong dãy tác dụng với H 2O tạo thành dung dịch bazơ là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 65: Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là: A. Ca, Al, Fe. B. Fe, Cu, Ba. C. Fe, Cu, Pb. D. Na, Fe, Cu. Câu 66: Cho V lít hỗn hợp khí X gồm H2, C2H2, C2H4, trong đó số mol của C2H2 bằng số mol của C2H4 đi qua Ni nung nóng (hiệu suất đạt 100%) thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc), biết tỷ khối hơi của hỗn hợp Y đối với H 2 là 6,6. Nếu cho V lít hỗn hợp X đi qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom tăng A. 2,7 gam. B. 4,4 gam. C. 6,6 gam D. 5,4 gam. Câu 67: Cho dãy các kim loại: Na, Al, W, Fe. Kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là A. W. B. Fe. C. Na. D. Al. Câu 68: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0,3 mol H2. Kim loại M là A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Zn. Câu 69: Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H 2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH2=CHCOOC2H5. D. CH3COOCH=CH2. Câu 70: Cho các phát biểu sau: (a) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng nước brom, thu được axit gluconic. (b) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (c) Trong xenlulozơ mỗi gốc C6H10O5 có 4 nhóm OH (d) Ở nhiệt độ thường, axit glutamic là chất lỏng và làm quì tím hóa đỏ. (e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. (g) Các amin dạng khí đều tan tốt trong nước. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 71: Cho hỗn hợp A gồm hai este X và Y (có cùng số nhóm chức). Đốt cháy 0,14 mol hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 46,72 gam O 2 thu được CO2 và 12,6 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A với NaOH vừa đủ thu được 5,38 gam hỗn hợp B gồm hai ancol no (hơn Trang 3/4 - Mã đề 003
File đính kèm:
- de_thi_thu_mon_hoa_hoc_ky_thi_thu_tot_nghiep_thpt_nam_2021_t.doc
- Đáp án Hóa học.doc