Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 005 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 005 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 005 (Kèm đáp án)
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi: KHTN. Môn thi: Hóa Học Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu) Mã đề 005 Họ tên : ................................................... Số báo danh : ................... Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : H =1; C = 12; N = 14; O = 16; P=15; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65. Câu 41: X là hợp chất có công thức phân tử C5H11O2N. Đun X với dung dịch NaOH thu được hợp chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ Y. Cho hơi của Y đi qua CuO, đun nóng được chất Z có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2NCH2COOCH2CH2CH3. B. H2NCH2COOCH2CH3. C. H2NCH2COOCH(CH3)2. D. H2NCH2CH2COOC2H5. Câu 42: Este CH3COOCH3 có tên là A. metyl axetat. B. metyl fomat. C. etyl axetat. D. etyl fomat. Câu 43: Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H 2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là A. C2H5COOCH3. B. CH2=CHCOOC2H5. C. CH3COOCH=CH2. D. C2H5COOC2H5. Câu 44: Ion nào sau đây phản ứng với dung dịch NH4HCO3 tạo ra khí mùi khai ? - + - 2+ A. NO3 B. H C. OH D. Ba Câu 45: Cho dãy các kim loại: Na, Al, W, Fe. Kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là A. Na. B. Fe. C. Al. D. W. Câu 46: Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin). Chất trong dãy có lực bazơ yếu nhất là A. NH3. B. C6H5NH2. C. CH3NH2. D. C2H5NH2. Câu 47: Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO 3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau: Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm. Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút. Cho các nhận định sau: (a) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat. (b) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương. (c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết quả tương tự. (d) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO. Số nhận định đúng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 48: Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là A. sắt. B. cacbon. C. silic. D. oxi. Trang 1/4 - Mã đề 005 Câu 61: Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (d) Tinh bột và xenlulozơ đều có cấu tạo mạch không phân nhánh. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 62: Cho 44g dung dịch NaOH 10% tác dụng với 10g dung dịch axit photphoric 39,2%. Muối thu được sau phản ứng là A. NaH2PO4. B. Na3PO4 và Na2HPO4. C. Na2HPO4. D. Na2HPO4 và NaH2PO4. Câu 63: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử A. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon. B. chỉ chứa nhóm amino. C. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino. D. chỉ chứa nhóm cacboxyl. Câu 64: Từ 4 tấn C 2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%) A. 2,8. B. 3,6. C. 2,52. D. 2,55. Câu 65: Cho V lít hỗn hợp khí X gồm H2, C2H2, C2H4, trong đó số mol của C2H2 bằng số mol của C2H4 đi qua Ni nung nóng (hiệu suất đạt 100%) thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc), biết tỷ khối hơi của hỗn hợp Y đối với H 2 là 6,6. Nếu cho V lít hỗn hợp X đi qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom tăng A. 5,4 gam. B. 6,6 gam. C. 4,4 gam. D. 2,7 gam. Câu 66: Ở điều kiện thường ,chất nào sau đây là chất rắn? A. CH3NH2. B. NH2CH2COOH. C. CH3COOCH3. D. CH3COOH. Câu 67: Cho hỗn hợp A gồm hai este X và Y (có cùng số nhóm chức). Đốt cháy 0,14 mol hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 46,72 gam O 2 thu được CO2 và 12,6 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A với NaOH vừa đủ thu được 5,38 gam hỗn hợp B gồm hai ancol no (hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) và hỗn hợp C gồm 3 muối (M N < MH < MU < 144u). Đốt cháy hỗn hợp B thu được 0,31 mol H 2O. Đốt cháy hỗn hợp C thu được CO 2, H2O và 20,67 gam Na2CO3. Biết trong hỗn hợp C có muối của axit cacboxylic đơn chức. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong hỗn hợp C là A. 49,886%. B. 55,66%. C. 78,27% D. 44,27%. Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn 8,86 gam triglixerit X thu được 1,1 mol hỗn hợp Y gồm CO 2 và H2O. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,42 mol Ba(OH) 2 thu được kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa lớn nhất từ Z cần cho thêm ít nhất 100 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M, NaOH 0,5M và Na2CO3 0,5M vào Z. Mặt khác, 8,86 gam X tác dụng tối đa 0,02 mol Br2 trong dung dịch. Cho 8,86 gam X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10. B. 9. C. 8. D. 11. Câu 69: Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là: A. Fe, Cu, Ba. B. Na, Fe, Cu. C. Ca, Al, Fe. D. Fe, Cu, Pb. Câu 70: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 71: Hỗn hợp M gồm Al , Al 2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn G và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan toàn bộ G trong lượng dư dung dịch HNO3 loảng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung Trang 3/4 - Mã đề 005
File đính kèm:
- de_thi_thu_mon_hoa_hoc_ky_thi_thu_tot_nghiep_thpt_nam_2021_t.doc
- Đáp án Hóa học.doc