Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 006 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 006 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 006 (Kèm đáp án)
S SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi :KHTN. Môn thi: Hóa Học Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu) Mã đề 006 Họ tên : ................................................... Số báo danh : ................... Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : H =1; C = 12; N = 14; O = 16; P=15; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65. Câu 41: Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO 3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau: Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm. Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút. Cho các nhận định sau: (a) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat. (b) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương. (c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết quả tương tự. (d) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO. Số nhận định đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 42: Hỗn hợp M gồm Al , Al 2O3, Fe3O4,CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn G và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan toàn bộ G trong lượng dư dung dịch HNO3 loảng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung + dịch chứa m gam muối (không có muối NH 4 ) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí́ Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là A. 117,95. B. 80,75. C. 139,50. D. 96,25. Câu 43: Cho hỗn hợp A gồm hai este X và Y (có cùng số nhóm chức). Đốt cháy 0,14 mol hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 46,72 gam O 2 thu được CO2 và 12,6 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A với NaOH vừa đủ thu được 5,38 gam hỗn hợp B gồm hai ancol no (hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) và hỗn hợp C gồm 3 muối (M N < MH < MU < 144u). Đốt cháy hỗn hợp B thu được 0,31 mol H 2O. Đốt cháy hỗn hợp C thu được CO 2, H2O và 20,67 gam Na2CO3. Biết trong hỗn hợp C có muối của axit cacboxylic đơn chức. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong hỗn hợp C là A. 44,27%. B. 78,27%. C. 55,66%. D. 49,886%. Câu 44: Cho V lít hỗn hợp khí X gồm H2, C2H2, C2H4, trong đó số mol của C2H2 bằng số mol của C2H4 đi qua Ni nung nóng (hiệu suất đạt 100%) thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc), biết tỷ khối hơi của hỗn hợp Y đối với H 2 là 6,6. Nếu cho V lít hỗn hợp X đi qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom tăng A. 4,4 gam. B. 5,4 gam. C. 6,6 gam D. 2,7 gam. Câu 45: Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào sau? A. Dùng quì tím. B. Ngửi mùi. C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3. D. Thêm vài giọt dung dịch Na2SO4. Trang 1/4 - Mã đề 006 nóng được chất Z có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2NCH2CH2COOC2H5. B. H2NCH2COOCH(CH3)2 C. H2NCH2COOCH2CH3. D. H2NCH2COOCH2CH2CH3. Câu 60: Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (d) Tinh bột và xenlulozơ đều có cấu tạo mạch không phân nhánh. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 61: Cho các phát biểu sau: (a) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng nước brom, thu được axit gluconic. (b) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (c) Trong xenlulozơ mỗi gốc C6H10O5 có 4 nhóm OH. (d) Ở nhiệt độ thường, axit glutamic là chất lỏng và làm quì tím hóa đỏ. (e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. (g) Các amin dạng khí đều tan tốt trong nước. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 62: Hợp chất X (C 8H8O2) chứa vòng benzen, X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa hai muối. Số công thức cấu tạo của X phù hợp là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 63: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp? A. CH = CH – CH = CH B. NH2CH2COOH 2 2 C. CH = CH – Cl. D. CH3COOCH = CH . 2 2 Câu 64: Điện phân dung dịch chứa Cu(NO 3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 5A hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau: Thời gian điện phân (giây) t t + 2123 2t Tổng số mol khí ở 2 điện cực a a + 0,055 17a/9 Số mol Cu ở catot b b + 0,035 b + 0,035 Giá trị của t là A. 2316. B. 1737. C. 1158. D. 1544. Câu 65: Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là A. cacbon. B. sắt. C. silic. D. oxi. Câu 66: Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của Y là A. metyl propionat. B. metanol. C. axit propionic. D. natri propionat. Câu 67: Monome trùng hợp tạo PVC là A. CH3CH2Cl. B. ClCH=CHCl. C. CH2=CHCl. D. CH2=CH2. Câu 68: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. B. Tinh bột có phản ứng tráng bạc. C. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng. D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. Trang 3/4 - Mã đề 006
File đính kèm:
- de_thi_thu_mon_hoa_hoc_ky_thi_thu_tot_nghiep_thpt_nam_2021_t.doc
- Đáp án Hóa học.doc