Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 006 (Kèm đáp án)

doc 4 Trang tailieuthpt 49
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 006 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 006 (Kèm đáp án)

Đề thi thử môn Hóa học - Kỳ thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 006 (Kèm đáp án)
 SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi: KHTN. Môn thi: Hóa Học
 Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)
 Mã đề 007
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H =1; C = 12; N = 14; O = 16; P=15; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; K = 39; Fe = 56; 
Cu = 64; Zn = 65.
 Câu 41: Phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
 B. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
 C. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
 D. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
 Câu 42: Điện phân dung dịch chứa Cu(NO 3)2,CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ 
 dòng điện không đổi 5A hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
 Thời gian điện phân (giây) t t + 2123 2t
 Tổng số mol khí ở 2 điện cực a a + 0,055 17a/9
 Số mol Cu ở catot b b + 0,035 b + 0,035
 Giá trị của t là
 A. 1544. B. 2316. C. 1737. D. 1158. 
 Câu 43: Từ 4 tấn C 2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu 
 suất phản ứng là 90%)
 A. 2,52. B. 3,6. C. 2,55. D. 2,8. 
 Câu 44: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
 A. chỉ chứa nhóm amino. B. chỉ chứa nhóm cacboxyl.
 C. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon. D. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino
 Câu 45: Số đồng phân đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 là
 A. 2 B. 3 C. 4 D. 6
 Câu 46: Este CH3COOCH3 có tên là
 A. etyl fomat. B. metyl axetat. C. metyl fomat. D. etyl axetat.
 Câu 47: Hỗn hợp M gồm Al, Al 2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% 
 khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời 
 gian thu được hỗn hợp rắn G và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan toàn bộ G 
 trong lượng dư dung dịch HNO3 loảng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung 
 +
 dịch chứa m gam muối (không có muối NH 4 ) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí́ Z gồm NO và 
 N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
 A. 117,95. B. 96,25. C. 80,75. D. 139,50. 
 Câu 48: Hòa tan 2 kim loại Fe, Cu trong dung dịch HNO 3 loảng. Sau phản ứng xảy ra hoàn 
 toàn, thu được dung dịch X và một phần Cu không tan. X chứa các chất tan gồm:
 A. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. B. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2.
 C. Fe(NO3)3, HNO3. D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. 
 Trang 1/4 - Mã đề 007 (trong đó có 2 muối của 2 α - aminoaxit no, đồng đẳng kế tiếp của nhau, phân tử chứa 1 nhóm 
-NH2, 1 nhóm -COOH) với tổng khối lượng là 63,91 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E 
là 
 A. 26,28%. B. 25,32%. C. 14,83%. D. 41,46%. 
Câu 56: Trong sơ đồ phản ứng sau: X → Y → cao su buna. X,Y lần lượt là:
 A. buta-1,3- đien; ancol etylic. B. ancol etylic; axetilen.
 C. axetilen; buta-1,3- đien. D. ancol etylic; buta-1,3- đien. 
Câu 57: Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H 2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este 
có công thức cấu tạo là 
 A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5. 
 C. CH2=CHCOOC2H5. D. CH3COOCH=CH2. 
Câu 58: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
 A. CH3CH2NHCH3. B. CH3NH2. C. CH3NHCH3. D. (CH3)3N.
 Câu 59: Cho hỗn hợp A gồm hai este X và Y (có cùng số nhóm chức). Đốt cháy 0,14 mol 
hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 46,72 gam O 2 thu được CO 2 và 12,6 gam H2O. Mặt khác, đun 
nóng 0,14 mol hỗn hợp A với NaOH vừa đủ thu được 5,38 gam hỗn hợp B gồm hai ancol no 
(hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) và hỗn hợp C gồm 3 muối (M N < MH < MU < 144u). 
Đốt cháy hỗn hợp B thu được 0,31 mol H2O. Đốt cháy hỗn hợp C thu được CO2, H2O và 20,67 
gam Na2CO3. Biết trong hỗn hợp C có muối của axit cacboxylic đơn chức. Phần trăm khối 
lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong hỗn hợp C là
 A. 49,886%. B. 78,27% C. 55,66%. D. 44,27%. 
Câu 60: Chất không thủy phân trong môi trường axit là
 A. tinh bột. B. saccarozơ. C. glucozơ. D. xenlulozơ.
Câu 61: Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường cho dung 
dịch màu xanh lam.
(d) Tinh bột và xenlulozơ đều có cấu tạo mạch không phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
 A. 2 B. 3. C. 1. D. 4. 
Câu 62: Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là
 A. silic. B. cacbon. C. sắt. D. oxi.
Câu 63: Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào sau?
 A. Thêm vài giọt dung dịch Na2SO4. B. Ngửi mùi.
 C. Dùng quì tím. D. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3.
Câu 64: Cho luồng khí H 2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe 2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao 
đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
 A. Cu, Fe, MgO. B. CuO, Fe, MgO. 
 C. Cu, Fe, Mg. D. Cu, FeO, MgO. 
Câu 65: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại M vào dung dịch HCl,thu được 0,3 mol H2. Kim 
loại M là
 A. Zn. B. Cu. C. Fe. D. Al. 
Câu 66: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cr, Fe. Số kim loại trong dãy tác dụng với H 2O tạo 
thành dung dịch bazơ là
 A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 67: Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:
 A. Fe, Cu, Ba. B. Ca, Al, Fe. C. Fe, Cu, Pb. D. Na, Fe, Cu.
Câu 68: Monome trùng hợp tạo PVC là
 A. CH2=CHCl. B. ClCH=CHCl. C. CH3CH2Cl. D. CH2=CH2.
 Trang 3/4 - Mã đề 007

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_hoa_hoc_ky_thi_thu_tot_nghiep_thpt_nam_2021_t.doc
  • docĐáp án Hóa học.doc