Đề thi thử môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 001 (Kèm đáp án)

doc 4 Trang tailieuthpt 61
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 001 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 001 (Kèm đáp án)

Đề thi thử môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 001 (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM 2021 
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN MÔN: LỊCH SỬ
 Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)
 (Đề có 4 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001
Câu 1: Đặc điểm cơ bản của phong trào công nhân giai đoạn giai đoạn 1919-1925 là gì?
 A. Phong trào diễn ra ngày càng nhiều hơn nhưng còn lẻ tẻ, tự phát.
 B. Đã vượt ra khỏi phạm vi một nhà máy và đã có sự liên kết thành một phong trào chung.
 C. Giai cấp công nhân tăng nhanh cả về số lượng và chất lượng.
 D. Phong trào ngày càng có tổ chức, ý thức chính trị tăng lên rõ rệt.
Câu 2: Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ la tinh sau Chiến 
tranh thế giới thứ hai là đều
 A. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân để giành độc lập.
 B. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo.
 C. hình thức đấu tranh chủ yểu là khởi nghĩa vũ trang.
 D. chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp, đối tượng cách mạng Việt Nam còn có
 A. tiểu tư sản và đại địa chủ phong kiến. B. tư sản và tiểu tư sản. 
 C. tư sản mại bản và đại địa chủ. D. địa chủ phong kiến và tư sản. 
Câu 4: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu tiêu biểu nào về khoa học – kĩ thuật?
 A. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử. 
 C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. Đưa con người lên thảm hiểm Mặt Trăng.
Câu 5: Ngày 8/9/1945, Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ theo chỉ thị của
 A. Chính phủ liên hiệp kháng chiến. B. Chính phủ lâm thời. 
 C. Tổng bộ Việt Minh. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 6: Khó khăn lớn nhất của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công là
 A. giặc đói. B. giặc dốt. C. ngoại xâm. D. nội phản.
Câu 7: Một điểm độc đáo của Cương lĩnh Chính trị ( đầu năm 1930) so với Luận cương chính trị 
(10/1930) là
 A. nhận thức được khả năng cách mạng của giai cấp bóc lột.
 B. nhận thức được khả năng cách mạng của giai cấp thống trị.
 C. nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng.
 D. xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
Câu 8: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể rút ra bài học 
kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
 A. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.
 B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.
 C. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.
 D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có môi trường hòa bình.
Câu 9: Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là chống
 A. đế quốc Pháp – phát xít Nhật. B. đế quốc và phong kiến. 
 C. phát xít Nhật và tay sai. D. chế độ phản động thuộc địa. 
Câu 10: Sự ra đời và hoạt động của Việt Nam Quang phục hội gắn liền với nhà yêu nước nào ở 
Việt Nam đầu thế kỉ XX?
 A. Phan Bội Châu. B. Lương Văn Can. 
 C. Nguyễn Tất Thành. D. Phan Châu Trinh. 
 Trang 1/4 - Mã đề 001 C. góp sức cùng đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
 D. đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.
Câu 21: Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ( 1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách 
mạng Việt Nam?
 A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
 B. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
 C. Đưa giai cấp công nhân , nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
 D. chấm dứt tình trạng chia rẻ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
Câu 22: Kẻ thù chủ yểu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là
 A. chủ nghĩa thực dân mới. B. chủ nghĩa thực dân cũ. 
 C. chủ nghĩa Apácthai . D. chủ nghĩa thực dân cũ và mới. 
Câu 23: Nguyên nhân khách quan nào giúp các nước Tây Âu hoàn thành công cuộc khôi phục kinh 
tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
 A. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật. 
 B. Sự suy yếu của Liên Xô. 
 C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
 D. Sự viện trợ của Mĩ.
Câu 24: Cuộc cách mạng nào sau đây giúp Ấn Độ vươn lên trở thành một trong những nước sản 
xuất phần mềm lớn nhất thế giới?
 A. Cách mạng trắng. B. Cách mạng chất xám.
 C. Cách mạng nhung. D. Cách mạng xanh. 
Câu 25: Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á trở thành một trong bốn “con rồng” kinh tế của châu Á?
 A. Xingapo. B. Thái Lan. C. Inđônêxia. D. Brunây. 
Câu 26: Nội dung nào không phán ánh đúng những thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam dân chủ 
Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
 A. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển nhanh chóng.
 B. Sự tin tưởng, gắn bó với nhân dân đối với chính quyền.
 C. Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
 D. Quốc tế cộng sản chỉ đạo thống nhất cách mạng thế giới.
Câu 27: Căn cứ cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là
 A. Thái Nguyên. B. Bắc Kạn. 
 C. Bắc Sơn - Võ Nhai. D. Tuyên Quang.
Câu 28: Cơ quan ngôn luận của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là báo
 A. Tiếng dân. B. Hữu thanh.
 C. Thanh niên. D. Người cùng khổ. 
Câu 29: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong cách 
mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
 A. Kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
 B. Kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi.
 C. Kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ trang.
 D. Kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng.
Câu 30: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), phạm vị nào không thuộc ảnh hưởng của 
Liên Xô?
 A. Đông Đức. B. Tây Đức. C. Đông Béclin. D. Đông Âu. 
Câu 31: Đặc điểm của nền kinh tế Mĩ từ năm 1983 đến 1991 là
 A. phát triển xen kẽ suy thoái. B. luyện kim và cơ khí.
 C. phát triển nhanh chóng. D. phục hồi và phát triển trở lại. 
 Trang 3/4 - Mã đề 001

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_lich_su_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_1_nam_20.doc
  • docĐáp án Sử.doc