Đề thi thử môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019, lần 1 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 001 (Kèm đáp án)

doc 4 Trang tailieuthpt 111
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019, lần 1 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 001 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019, lần 1 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 001 (Kèm đáp án)

Đề thi thử môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019, lần 1 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 001 (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019, LẦN 1
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi: KHXH; môn: Lịch sử
 (Thời gian: 50 phút không kể thời gian phát đề) 
 Mã đề : 001
 Họ, tên thí sinh:................................................................Số báo danh..
 Câu 1: Nguyên nhân nào quyết định dẫn đến sự thất bại của phái chủ chiến trong cuộc phản công quân 
 Pháp ở Kinh thành Huế (7/1885)?
 A. Quân Pháp rất mạnh, có nhiều kinh nghiệm trong chiến tranh xâm lược.
 B. Không nhận được sự ủng hộ của phái chủ hòa trong triều đình Huế.
 C. Công tác chuẩn bị chưa tốt, cuộc phản công diễn ra trong bối cảnh bị động.
 D. Chênh lệch về lực lượng và công tác tuyên truyền chưa tốt.
 Câu 2: Việc Liên Xô trở thành một trong năm nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp 
 quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế?
 A. Khẳng định đây là tổ chức quốc tế lớn nhất được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
 B. Thể hiện đây là một tổ chức có vai trò trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
 C. Khẳng định vị thế của Liên Xô trong tổ chức Liên hợp quốc.
 D. Góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với Liên hợp quốc.
 Câu 3: Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam 
 trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
 A. Việt Bắc thu – đông năm 1947. B. Thượng Lào năm 1954.
 C. Biên giới thu – đông năm 1950. D. Điện Biên Phủ năm 1954.
 Câu 4: Đặc điểm mang tính khách quan nào đưa giai cấp công nhân lên nắm vai trò lãnh đạo cách mạng?
 A. Sống tập trung ở các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, đồn điền.
 B. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
 C. Có quan hệ gắn bó tự nhiên với giai cấp nông dân.
 D. Có ý thức tổ chức kỉ luật cao.
 Câu 5: Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng bắt đầu từ lĩnh vực
 A. nông nghiệp. B. công nghiệp. 
 C. thương nghiệp. D. thủ công nghiệp.
 Câu 6: Sự kiện ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí của người dân Mĩ trong nữa sau thế kỉ XX là
 A. sự sa lầy của quân đội Mĩ trên chiến trường Irắc.
 B. vụ khủng bố ngày 11/9/2001 tại Trung tâm Thương mại Thế giới.
 C. sự thất bại, di chứng trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
 D. sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
 Câu 7: Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng 
 Tám năm 1945?
 A. Chủ trương dương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
 B. Cũng cố được khối đoàn kết toàn dân tộc trong mặt trận Việt Minh.
 C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
 D. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng.
 Câu 8: Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1925?
 A. Người nhà quê. B. Dân chúng. 
 C. Tiền phong. D. Tin tức.
 Câu 9: Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945 nhưng ở các nước Đông Nam Á chỉ có ba nước tuyên 
 bố độc lập, còn các quốc gia khác không giành được thắng lợi hoặc giành thắng lợi ở mức độ thấp, vì
 A. các nước không đi theo con đường cách mạng vô sản.
 B. không biết tin Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
 C. quân Đồng minh do Mĩ điều khiển ngăn cản.
 D. không có đường lối đấu tranh rõ ràng, hoặc chưa có sự chuẩn bị chu đáo.
 Câu 10: Mục đích của thực dân Pháp khi dựng lên “vụ Đuy- puy” (1872) ở Bắc Kì nhằm
 Trang 1/4 - Mã đề thi 001 Câu 21: Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám 
năm 1945 là
 A. nạn đói. B. nạn dốt. 
 C. tài chính trống rỗng. D. giặc ngoại xâm.
Câu 22: Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936 - 1939 là
 A. chính quyền thực dân ở Đông Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa.
 B. có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng.
 C. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.
 D. hệ thống tổ chức Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.
Câu 23: Trong những năm 1936 – 1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam
 A. khủng hoảng, suy thoái. B. phát triển xen lẫn với khủng hoảng.
 C. phát triển nhanh. D. phục hồi và phát triển.
Câu 24: Trong giai đoạn 1897 – 1914, thực dân Pháp tiến hành
 A. xâm lược Việt Nam. B. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
 C. bình định Việt Nam. D. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai.
Câu 25: Năm 1858, tại mặt trận Đà Nẵng quân dân Việt Nam đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân 
Pháp – Tây Ban Nha?
 A. Vườn không nhà trống. B. Thủ hiểm. 
 C. Chinh phục từng gói nhỏ. D. Đánh nhanh thắng nhanh.
Câu 26: Phương pháp cách mạng được Lê-nin đề ra trong bản “Luận cương tháng Tư” là
 A. chuyển từ đấu tranh hòa bình sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
 B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh ngoại giao.
 C. đấu tranh hòa bình nhằm tập hợp lực lượng cách mạng.
 D. tuyên truyền, thuyết phục và nêu gương.
Câu 27: Điểm mới và tiến bộ nhất trong phong trào yêu nước, cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 
trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
 A. Quan niệm muốn giành được độc lập dân tộc thì không chỉ có khởi nghĩa vũ trang.
 B. Quan niệm về tập hợp lực lượng gắn với thành lập hội, tổ chức chính trị.
 C. Quan niệm cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn.
 D. Quan niệm về cuộc vận động cứu nước gắn với cầu viện bên ngoài.
Câu 28: Tên viết tắt của Cộng đồng châu Âu là
 A. EEC. B. EC. C. EURO. D. EU.
Câu 29: Từ tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình Việt Nam sau Cách 
mạng tháng Tám năm 1945 chứng tỏ
 A. dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng.
 B. giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.
 C. giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn.
 D. giành và giữ chính quyền là sự nghiệp của giai cấp vô sản.
Câu 30: Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
 A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi. B. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi.
 C. Xung kích, hổ trợ lực lượng chính trị. D. Đông đảo, quyết định thắng lợi.
Câu 31: Những nước không phải ở châu Âu tham gia kí kết Định ước Hen xin ki là
 A. Mỹ và Canađa. B. Anh và Mỹ.
 C. Mỹ và Nga. D. Canađa và Nhật.
Câu 32: Trên tờ báo Sự thật, số ra ngày 27/1/1924, Nguyễn Ái Quốc có viết: “Khi còn sống, Người là cha, 
thầy học, đồng chí và cố vấn của chúng ta. Ngày nay, Người là ngôi sáng chỉ đường cho chúng ta đi tới cuộc 
cách mạng xã hội chủ nghĩa”. Nguyễn Ái Quốc đang nói về ai?
 A. Ph. Ăng-ghen. B. C. Mác. 
 C. V.I. Lê-nin. D. Mao Trạch Đông.
Câu 33: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) ở Việt Nam do tổ chức nào lãnh đạo?
 A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Đảng lập hiến. 
 C. Việt Nam nghĩa đoàn. D. Đảng thanh niên.
Câu 34: Điểm tương đồng về phát triển kinh tế giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
 Trang 3/4 - Mã đề thi 001

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_lich_su_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_lan.doc
  • docxĐáp án thi thử lần 1.docx