Đề thi thử môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019, lần 1 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)

doc 4 Trang tailieuthpt 81
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019, lần 1 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019, lần 1 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)

Đề thi thử môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019, lần 1 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019, LẦN 1
 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi: KHXH; môn: Lịch sử
 (Thời gian:50 phút không kể thời gian phát đề )
 Mã đề : 003
Họ, tên thí sinh:................................................................Số báo danh..
Câu 1: Năm 1858, tại mặt trận Đà Nẵng quân dân Việt Nam đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân 
Pháp – Tây Ban Nha?
 A. Vườn không nhà trống. B. Đánh nhanh thắng nhanh.
 C. Thủ hiểm. D. Chinh phục từng gói nhỏ.
Câu 2: Cuộc biểu tình của nông dân Nghệ - Tĩnh, ngày 12/9/1930 ở huyện
 A. Thanh Chương. B. Nam Đàn. C. Hưng Nguyên. D. Anh Sơn.
Câu 3: Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam 
trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
 A. Biên giới thu – đông năm 1950. B. Thượng Lào năm 1954.
 C. Việt Bắc thu – đông năm 1947. D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 4: Ở Việt Nam đầu thế kỉ XX, tầng lớp xã hội nhạy cảm với thời cuộc và tha thiết canh tân đất nước 
là
 A. tiểu địa chủ. B. tiểu tư sản.
 C. tư sản dân tộc. D. học sinh, sinh viên, trí thức.
Câu 5: Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định
 A. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
 B. phương pháp và hình thức đấu tranh cách mạng.
 C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.
 D. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
Câu 6: Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng 
Tám năm 1945?
 A. Chủ trương dương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
 B. Cũng cố được khối đoàn kết toàn dân tộc trong mặt trận Việt Minh.
 C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
 D. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng.
Câu 7: Việc Liên Xô trở thành một trong năm nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp 
quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế?
 A. Thể hiện đây là một tổ chức có vai trò trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
 B. Khẳng định đây là tổ chức quốc tế lớn nhất được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
 C. Khẳng định vị thế của Liên Xô trong tổ chức Liên hợp quốc.
 D. Góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với Liên hợp quốc.
Câu 8: Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945 nhưng ở các nước Đông Nam Á chỉ có ba nước 
tuyên bố độc lập, còn các quốc gia khác không giành được thắng lợi hoặc giành thắng lợi ở mức độ thấp, vì
 A. các nước không đi theo con đường cách mạng vô sản.
 B. không biết tin Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
 C. quân Đồng minh do Mĩ điều khiển ngăn cản.
 D. không có đường lối đấu tranh rõ ràng, hoặc chưa có sự chuẩn bị chu đáo.
Câu 9: Điểm tương đồng về phát triển kinh tế giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
 A. dù hoàn cảnh khác nhau nhưng cả hai đều trở thành cường quốc kinh tế thế giới.
 B. cả hai nước đều là trụ cột của Trật tự thế giới “hai cực” Ianta, chi phối các mối quan hệ quốc tế.
 C. nhờ sự phát triển kinh tế, cả hai nước đều đi tiên phong trong chinh phục vũ trụ.
 D. cả hai nước đều tốn kém, chi nhiều tiền trong việc chạy đua vũ trang.
Câu 10: Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỉ 
XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về
 Trang 1/4 - Mã đề thi 003 Câu 21: Trong những năm 1936 – 1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam
 A. phát triển nhanh. B. phục hồi và phát triển.
 C. khủng hoảng, suy thoái. D. phát triển xen lẫn với khủng hoảng.
Câu 22: Nhiệm vụ hàng đầu đặt ra cho nhân dân Việt Nam từ khi thực dân Pháp đặt ách cai trị, bóc lột là
 A. thực hiện nhiệm vụ đánh đổ phong kiến, tay sai để đem lại quyền tự do, dân chủ.
 B. thực hiện nhiệm vụ đánh đuổi thực dân Pháp để dành độc lập dân tộc.
 C. đánh đuổi thực dân Pháp và tay sai, xây dựng chế độ tự do, dân chủ, bình đẳng, bác ái.
 D. thực hiện đồng thời cả hai nhiệm vụ, trong đó đưa nhiệm vụ dân chủ lên hàng đầu.
Câu 23: Mục đích của thực dân Pháp khi dựng lên “vụ Đuy- puy” (1872) ở Bắc Kì nhằm
 A. phản đối chính sách của triều đình Huế nhờ nhà Thanh đưa quân sang giúp đỡ.
 B. gây rối trật tự, sau đó lấy cớ giúp triều đình Huế ra Bắc dẹp loạn rồi xâm lược.
 C. ép triều đình cho thương nhân người Pháp được tự do đi lại, buôn bán.
 D. gây mất đoàn kết nội bộ trong nhân dân để chuẩn bị chiến tranh xâm lược.
Câu 24: Nguyên nhân nào quyết định dẫn đến sự thất bại của phái chủ chiến trong cuộc phản công quân 
Pháp ở Kinh thành Huế (7/1885)?
 A. Quân Pháp rất mạnh, có nhiều kinh nghiệm trong chiến tranh xâm lược.
 B. Không nhận được sự ủng hộ của phái chủ hòa trong triều đình Huế.
 C. Công tác chuẩn bị chưa tốt, cuộc phản công diễn ra trong bối cảnh bị động.
 D. Chênh lệch về lực lượng và công tác tuyên truyền chưa tốt.
Câu 25: Trong giai đoạn 1897 – 1914, thực dân Pháp tiến hành
 A. xâm lược Việt Nam. B. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
 C. bình định Việt Nam. D. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai.
Câu 26: Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936 - 1939 là
 A. có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng.
 B. chính quyền thực dân ở Đông Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa.
 C. hệ thống tổ chức Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.
 D. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.
Câu 27: Đặc điểm mang tính khách quan nào đưa giai cấp công nhân lên nắm vai trò lãnh đạo cách mạng?
 A. Sống tập trung ở các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, đồn điền.
 B. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
 C. Có ý thức tổ chức kỉ luật cao.
 D. Có quan hệ gắn bó tự nhiên với giai cấp nông dân.
Câu 28: Từ tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình Việt Nam sau Cách 
mạng tháng Tám năm 1945 chứng tỏ
 A. dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng.
 B. giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.
 C. giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn.
 D. giành và giữ chính quyền là sự nghiệp của giai cấp vô sản.
Câu 29: Đóng góp nổi bật của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1925 – 1930 
là
 A. quá trình khảo nghiệm để tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
 B. chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
 C. viết sách, báo, tạp chí để tuyên truyền vận động nhân dân làm cách mạng vô sản.
 D. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
Câu 30: Những nước không phải ở châu Âu tham gia kí kết Định ước Hen xin ki là
 A. Mỹ và Canađa. B. Anh và Mỹ. C. Mỹ và Nga. D. Canađa và Nhật.
Câu 31: Trên tờ báo Sự thật, số ra ngày 27/1/1924, Nguyễn Ái Quốc có viết: “Khi còn sống, Người là cha, 
thầy học, đồng chí và cố vấn của chúng ta. Ngày nay, Người là ngôi sáng chỉ đường cho chúng ta đi tới 
cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa”. Nguyễn Ái Quốc đang nói về ai?
 A. Ph. Ăng-ghen. B. C Mác.
 C. V.I. Lê-nin. D. Mao Trạch Đông.
Câu 32: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) ở Việt Nam do tổ chức nào lãnh đạo?
 A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Đảng lập hiến.
 Trang 3/4 - Mã đề thi 003

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_lich_su_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_lan.doc
  • docxĐáp án thi thử lần 1.docx