Đề thi thử môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019, lần 1 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 004 (Kèm đáp án)

doc 4 Trang tailieuthpt 78
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019, lần 1 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 004 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019, lần 1 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 004 (Kèm đáp án)

Đề thi thử môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019, lần 1 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 004 (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019, LẦN 1
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi: KHXH; môn: Lịch sử
 (Thời gian:50 phút không kể thời gian phát đề) 
 Mã đề : 004
 Họ, tên thí sinh:................................................................Số báo danh..
 Câu 1: Chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ 
 hai (1882) là
 A. Tổng đốc Hoàng Diệu. B. Danh tướng Trương Quốc Dụng.
 C. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương. D. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.
 Câu 2: Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam trong phong 
 trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về lĩnh vực
 A. kinh tế. B. xã hội. C. chính trị. D. văn hóa.
 Câu 3: Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt 
 Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 -1954)?
 A. Biên giới thu – đông năm 1950. B. Thượng Lào năm 1954.
 C. Việt Bắc thu – đông năm 1947. D. Điện Biên Phủ năm 1954.
 Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới đây trở 
 thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
 A. Trung địa chủ và tư sản mại bản. B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
 C. Đại địa chủ và tư sản mại bản. D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
 Câu 5: Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương không đưa ngọn cờ dân tộc 
 lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do
 A. đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.
 B. chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các Đảng Cộng sản trên thế giới.
 C. chưa xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa.
 D. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa.
 Câu 6: Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) quyết định 
 đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
 A. Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương.
 B. Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu.
 C. Mẫu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt.
 D. Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật.
 Câu 7: Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp định 
 Giơnevơ (1954) về Việt Nam và Hiệp ước Bali (1976) của ASEAN ?
 A. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
 B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
 C. Sự nhất trí của năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Trung Quốc, Pháp).
 D. Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
 Câu 8: Nguyên nhân quyết định thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành 
 độc lập năm 1945 là
 A. vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
 B. truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc.
 C. tình đoàn kết của nhân dân hai nước (Việt Nam, Lào).
 D. thời cơ thuận lợi – Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
 Câu 9: Điểm khác biệt trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Liên Xô so với Trung Quốc là
 A. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
 B. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa.
 C. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
 D. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
 Câu 10: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?
 A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.
 Trang 1/4 - Mã đề thi 004 Câu 22: Nguyễn Ái Quốc bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào 
giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người
 A. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
 B. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
 C. gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
 D. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
Câu 23: Nguyên nhân sâu xa thúc đẩy thực dân Pháp xâm lược Bắc Kì lần hai (1882 -1883) là gì?
 A. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
 B. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.
 C. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
 D. Nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công.
Câu 24: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu 
là do
 A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.
 B. triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.
 C. nhân dân không đoàn kết với triều đình nhà Nguyễn.
 D. triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến.
Câu 25: Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX gồm:
 A. công nhân và tư sản. B. công nhân và tiểu tư sản.
 C. tư sản, nông dân, tiểu tư sản. D. công nhân, tiểu tư sản và tư sản.
Câu 26: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ (1936 – 1939) ở Việt Nam?
 A. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới.
 B. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936).
 C. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935).
 D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936).
Câu 27: Đặc điểm nổi bật của lực lượng tư sản dân tộc Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 
– 1925 là
 A. đấu tranh vì quyền lợi dân tộc, giương cao chủ nghĩa “Tam dân” của Tôn Trung Sơn.
 B. chống Pháp độc quyền cảng Sài Gòn, kêu gọi nhân dân dùng hàng nội, bài trừ hàng ngoại.
 C. đứng trên lập trường giai cấp đấu tranh kiên định để giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
 D. nặng về quyền lợi giai cấp, coi trọng quyền tự do dân chủ, có tư tưởng thỏa hiệp.
Câu 28: Điểm chung trong cách giải quyết khó khăn sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 (Nga) và 
Cách mạng tháng Tám năm 1945 (Việt Nam) là
 A. dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng.
 B. giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.
 C. giành và giữ chính quyền là sự nghiệp của giai cấp vô sản.
 D. chấp nhận bắt tay với kẻ thù để loại bớt kẻ thù.
Câu 29: Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
 A. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản, truyền bá vào Việt 
Nam.
 B. Hai khuynh hướng chính trị - tư sản và vô sản cùng hoạt động để giành quyền lãnh đạo cách mạng.
 C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, khuynh hướng vô sản trên thế giới phát triển mạnh.
 D. Diễn ra trong bối cảnh tình hình trong nước và thế giới có nhiều biến động to lớn.
Câu 30: Khối quân sự NATO là tên viết tắt của
 A. Khối quân sự ở Nam Thái Bình Dương.
 B. Hiệp ước phòng thủ tập thể Đông Nam Á.
 C. Khối quân sự ở Trung Cận Đông.
 D. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương.
Câu 31: Cho các dữ liệu sau:
 1. V.I. Lê-nin bí mật rời Phần Lan về Pê-tơ-rô-grat, trực tiếp chỉ đạo cách mạng.
 2. Trung ương Đảng Bôn sê vích thông qua bản “Luận cương tháng Tư” do V.I. Lê-nin soạn thảo.
 3. Các đội Cận vệ đỏ bao vây và tấn công những vị trí then chốt tại thủ đô Pê-tơ-rô-grat.
 4. Cách mạng giành thắng lợi hoàn toàn trên đất nước Nga rộng lớn.
 5. Quân khởi nghĩa đánh chiếm Cung điện Mùa Đông, Chính phủ tư sản lâm thời bị bắt.
 Trang 3/4 - Mã đề thi 004

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_lich_su_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_lan.doc
  • docxĐáp án thi thử lần 1.docx