Đề thi thử môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 2- Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 008 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 2- Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 008 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 lần 2- Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 008 (Kèm đáp án)
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 2 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. (Đề có 04 trang) Mã đề thi 008 Họ và tên thí sinh...............................................................................SBD................................. Câu 1: Theo quy định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), quốc gia nào dưới đây cần trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ? A. Mông Cổ. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Triều Tiên. Câu 2: Trong những năm 1945 – 1950, nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là A. phá thế bao vây, cấm vận. B. khôi phục kinh tế sau chiến tranh. C. mở rộng quan hệ ngoại giao. D. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật. Câu 3: Việt Nam Quốc dân Đảng là chính Đảng của giai cấp nào? A. công nhân. B. tư sản dân tộc. C. tư sản mại bản. D. nông dân. Câu 4: Phương châm tác chiến của quân đội Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là gì? A. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. B. “Đánh nhanh, thắng nhanh”. C. “Đánh chắc, tiến chắc”. D. Đánh vào những nơi địch tương đối sơ hở. Câu 5: Chiến tranh lạnh kết thúc, mối quan hệ giữa các nước lớn mang tính hai mặt là A. đối thoại và thỏa hiệp. B. mâu thuẫn và kiềm chế. C. cạnh tranh và hợp tác. D. hài hòa và hợp tác. Câu 6: Trong giai đoạn 1983 – 1991, kinh tế Mĩ A. phát triển xen kẽ suy thoái. B. phát triển mạnh mẽ. C. khủng hoảng và suy thoái. D. phục hồi và phát triển. Câu 7: Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam Việt Nam làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ? A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Chiến thắng Đồng Xoài (Bình Phước). C. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi). D. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa). Câu 8: Bản Hiến pháp (11 – 1993) ở Nam Phi được ban hành đã A. mở ra bước tiến mới trong hệ thống chính trị. B. giành độc lập dân tộc và quyền sống của con người. C. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. D. quy định thể chế Tổng thống ở Nam Phi. Câu 9: Nhiệm vụ của Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là A. chống đế quốc, chống phong kiến. B. chống chế độ phản động thuộc địa. C. lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng. D. lật đổ chính phủ tư sản lâm thời. Câu 10: Tháng 7 - 1925, Nguyễn Ái Quốc đã A. tham gia thành lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. C. tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa. D. thành lập tổ chức Cộng sản đoàn. Câu 11: Tháng 3- 1929, tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội) đã diễn ra sự kiện nào sau đây? A. Thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam. B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên tuyên bố tự giải tán. C. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. D. Thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 12: Cơ quan ngôn luận của An Nam Cộng sản đảng (1929) là tờ A. báo An Nam trẻ . B. báo Búa liềm. C. báo Đỏ. D. báo Chuông rè. Câu 13: Từ cuối 1953 đến đầu 1954, quân Pháp tại Đông Dương buộc phải phân tán lực lượng tại những vị trí nào? A. Điện Biên Phủ, Sênô, Plâycu, Sầm nưa. Trang 1/4 - Mã đề thi 008 Câu 23: Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết (2-1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương gì? A. Hòa hoãn và nhân nhượng có nguyên tắc với thực dân Pháp. B. Chiến đấu chống thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc. C. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. D. Hòa với thực dân Pháp để đánh quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 24: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam làm đảo lộn kế hoạch Nava? A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. D. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 - 1954. Câu 25: Ý nào sau đây không phải là chủ trương của Đảng lao động Việt Nam trong chỉ đạo quân dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Tiến công địch trên cả ba mặt trận (quân sự, chính trị, ngoại giao). B. Tiến công trên cả ba vùng chiến lược (nông thôn đồng bằng, rừng núi, đô thị). C. Tiến công địch ở ba mũi (quân sự, chính trị, binh vận). D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. Câu 26: Nội dung nào phản ánh âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951-1954? A. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp. B. Viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch Rơve. C. Tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava. D. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội. Câu 27: Cách mạng miền Nam (1954 - 1975) chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công gắn liền với thắng lợi của A. trận Vạn Tường (1965). B. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. C. phong trào “Đồng khởi” (1959-1960). D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. Câu 28: Nội dung nào sau đây là đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930? A. Khuynh hướng vô sản và tư sản có mục tiêu và hình thức đấu tranh khác nhau. B. Khuynh hướng vô sản và tư sản đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng. C. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác - Lênin. D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác. Câu 29: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là A. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập. B. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản. C. hình thành khối liên minh công nông binh cho cách mạng Việt Nam. D. tạo tiền đề trực tiếp cho cuộc Tống khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Câu 30: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân tố quyết định đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế là gì? A. Chi phí cho quốc phòng thấp. B. Nguồn nhân lực có chất lượng lượng, tính kỉ luật cao. C. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. D. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. Câu 31: Vì sao hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Đề cao chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. B. Thành lập mặt trận Việt Minh để tập hợp lực lượng cách mạng. C. Góp phần củng cố khối đoàn kết dân tộc. D. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng. Câu 32: Hạn chế lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là A. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở. B. thiếu một giai cấp tiên tiến lãnh đạo. C. thiếu sự phối hợp và tính thống nhất toàn quốc. D. nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công. Trang 3/4 - Mã đề thi 008
File đính kèm:
- de_thi_thu_mon_lich_su_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_lan.doc
- Đáp án Lịch sử.docx