Đề thi thử môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)

doc 4 Trang tailieuthpt 72
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)

Đề thi thử môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA – NĂM HỌC 2019 - 2020
 TRƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN MÔN LỊCH SỬ
 Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)
 (Đề có 4 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 003
Câu 1: Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào 1930-1931 của nhân dân Nghệ - Tĩnh là gì?
 A. Bãi công chính trị. B. Đưa yêu sách cải thiện đời sống. 
 C. Mít tinh đòi quyền dân chủ. D. Biểu tình có vũ trang tự vệ.
Câu 2: Hình thức chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc từ sau Chiến tranh lạnh là 
 A. chạy đua vũ trang, xây dựng quốc phòng.
 B. xây dựng sức mạnh tổng hợp của quốc gia.
 C. khôi phục tính năng động, sức mạnh kinh tế.
 D. phát triển tính năng động, sức mạnh kinh tế.
Câu 3: Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỷ 
XX là 
 A. trật tự hai cực Ian ta với đặc trưng hai cưc, hai phe.
 B. phong trào giải phóng dân tộc.
 C. cục diện “ Chiến tranh lạnh”.
 D. sự liên minh kinh tế khu vực và quốc tế.
Câu 4: Điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị tháng 10- 1930 
là
 A. phương hướng chiến lược cách mạng. B. vai trò lãnh đạo cách mạng. 
 C. phương pháp cách mạng. D. tập hợp lực lượng cách mạng.
Câu 5: Biện pháp lâu dài để giải quyết khó khăn tài chính của Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng 
hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là
 A. Quốc hội quyết định lưu hành tiền Việt Nam.
 B. Chính phủ kêu gọi nhân dân tự nguyện đóng góp .
 C. nhân dân thực hiện phong trào “ Tuần lễ vàng”.
 D. vận động nhân dân xây dựng “ Quỹ độc lập”.
Câu 6: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
 A. lần đầu tiên công – nông đoàn kết đấu tranh.
 B. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.
 C. phong trào đầu tiên do Đảng lãnh đạo.
 D. mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.
Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu mà Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương hòa 
hoãn, nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân Quốc là
 A. nhằm ngăn Trung Hoa Dân Quốc cấu kết với Pháp.
 B. để tránh một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
 C. vì quân Trung Hoa Dân Quốc quá mạnh và rất nguy hiểm.
 D. do quân Trung Hoa Dân Quốc có tay sai hỗ trợ bên trong mạnh.
Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một Đảng cầm quyền?
 A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
 C. Phong trào dân chủ 1936-1939. D. Phong trào cách mạng 1930-1931.
Câu 9: Cuộc đấu tranh đầu tiên do tư sản dân tộc Việt Nam phát động trong năm đầu sau Chiến 
tranh thế giới thứ nhất là 
 A. phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
 B. thành lập nhà xuất bản và ra một số tờ báo tiến bộ.
 Trang 1/4 - Mã đề 003 D. Vai trò quản lí của nhà nước, luôn có chính sách tự điều chỉnh kịp thời.
Câu 20: Chế độ Apácthai ở Nam Phi là một
 A. chế độ phân biệt đẳng cấp hết sức nghiệt ngã.
 B. biểu hiện của chế độ độc tài chuyên chế.
 C. biến tướng của chủ nghĩa thực dân.
 D. chế độ chiếm nô khắc nghiệt.
Câu 21: Nhận xét nào dưới đây đúng với phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX ?
 A. Hình thức đấu tranh phong phú và mới.
 B. Quy mô lớn, chống đế quốc, phong kiến.
 C. Khủng hoảng đường lối, giai cấp lãnh đạo.
 D. Diễn ra sôi nổi, quyết liệt và rất triệt để.
Câu 22: Chủ tịch Hồ Chí Minh trước khi sang Pháp đã dặn Huỳnh Thúc Kháng: ‘Dĩ bất biến, ứng 
vạn biến’. Theo em cái ‘bất biến’ của dân tộc ta trong thời điểm này là gì?
 A. Hòa bình B. Tự do. C. Độc lập. D. Tự chủ
Câu 23: Tư tưởng tiến bộ của Phan Châu Trinh có ý nghĩa lớn đến hiện nay là gì?
 A. Tư tưởng khai dân trí. B. Tư tưởng khai hóa.
 C. Tư tưởng dân sinh. D. Tư tưởng dân quyền. 
Câu 24: Địa danh nào được chọn làm thủ đô khu giải phóng Việt Bắc?
 A. Pắc Bó ( Cao Bằng). B. Định Hóa ( Thái Nguyên).
 C. Đồng Văn ( Hà Giang). D. Tân Trào ( Tuyên Quang). 
Câu 25: Tại hội nghị lần thứ 8 (5-1941) của Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông 
Dương,Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập
 A. mặt trận Việt Minh. B. mặt trận Liên Việt.
 C. mặt trận thống nhất phản đế đông Dương. D. mặt trận Đồng minh. 
Câu 26: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là khẩu hiệu 
nào?
 A. "Tự do dân chủ" và "Cơm áo hoà bình".
 B. "Chống đế quốc" và "Chống phát xít".
 C. "Đả đảo đế quốc" và "Hòa bình ". 
 D. "Độc lập dân tộc" và "Ruộng đất dân cày". 
Câu 27: Bài học về phương pháp cách mạng được rút ra trong Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt 
Nam là
 A. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, thổ địa cách mạng lên CNXH.
 B. thành lập mặt trận dân tộc tập hợp lực lượng yêu nước, cô lập kẻ thù.
 C. đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu là mục tiêu số một.
 D. bạo lực cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.
Câu 28: Nội dung nào trong chủ trương, đường lối đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương tại 
Hội nghị tháng 7/1936 so với hội nghị tháng 10/1930 không thay đổi?
 A. Nhiệm vụ chiến lược. B. Thành lập mặt trận.
 C. Hình thức đấu tranh. D. Khẩu hiệu đấu tranh.
Câu 29: Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh cách mạng trong thời kì 1939 -1945 nhằm 
giải quyết mục tiêu số một của cách mạng là giải phóng dân tộc và đề ra nhiều chủ trương sáng tạo 
để thực hiện mục tiêu ấy là
 A. hội nghị BCH TW lần thứ VIII ở Pắc Bó - Cao Bằng (5/1941).
 B. hội nghị Ban Thường vụ trung ương Đảng ở Võng La (2/1943).
 C. hội nghị BCH TW tháng 11 năm 1939 ở Hoóc Môn-Gia Định.
 D. hội nghị Ban Thường vụ trung ương Đảng ở Đình Bảng (12/3/1945).
Câu 30: Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành siêu cường số một thế giới
về
 Trang 3/4 - Mã đề 003

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_lich_su_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_hoc_2019.doc
  • docPhieu soi dap an. SỬ. MÃ 001 ĐẾN 004.doc