Đề thi thử môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 005 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 005 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 005 (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN MÔN LỊCH SỬ Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 005 Câu 1: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành một cường quốc A. Á - Âu. B. dân chủ. C. châu Á. D. chính trị. Câu 2: Ở Việt Nam, tại kì họp thứ nhất Quốc hội khóa I ngày 2/3/1946, đã A. thông qua bản Hiến Pháp nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. B. đổi Vệ quốc đoàn thành Quân đội quốc gia Việt Nam. C. thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến. D. thành lập Nha bình dân học vụ chuyên trách xóa mù. Câu 3: Đỉnh cao của tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe sau Chiến tranh thế giới 2 là A. chiến tranh hạt nhân. B. chiến tranh lạnh. C. thành lập NATO. D. chiến tranh Mĩ - Việt Nam. Câu 4: Sự sụp đổ của Liên Xô năm 1991 đã tác động như thế nào tới quan hệ quốc tế? A. Hình thành trật tự thế giới “đa cực”. B. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. C. Phong trào cách mạng thế giới mất chỗ dựa. D. Trật tự thế giới “một cực” hình thành. Câu 5: Bản thông điệp mà Tổng thống Tơ-ru-man gửi Quốc hội Mĩ ngày 12/3/1947 được xem là sự khởi đầu cho A. mưu đồ làm bá chủ thế giới tự do của nước Mĩ. B. các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh. C. chính sách chống Liên Xô, gây nên tình trạng chiến tranh lạnh. D. việc tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự với Mĩ. Câu 6: Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì? A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. Cách mạng giải phóng dân tộc. D. Cách mạng vô sản. Câu 7: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, khởi nghĩa tại các đô thị thắng lợi có ý nghĩa quyết định nhất vì đây là nơi A. có đông đảo quần chúng nhân dân được giác ngộ. B. tập trung các trung tâm chính trị, kinh tế của kẻ thù. C. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng. D. có nhiều thực dân và đế quốc. Câu 8: Sự chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam là A. ba tổ chức cộng sản ra đời. B. hội Việt Nam cách mạng thanh niên. C. chủ trương "Vô sản hóa". D. hội nghị thành lập Đảng. Câu 9: Khẩu hiệu đấu tranh được đưa ra trong phong trào 1936-1939 ở Đông Dương là gì? A. Độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất. B. Đả đảo đế quốc, đả đảo chiến tranh. C. Hoà bình và ruộng đất. D. Tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình. Câu 10: Ý nghĩa to lớn của cách mạng tháng Tám 1945 là gì? A. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc, mở ra kỷ nguyên mới ở Việt Nam. B. Chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta. C. Lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta. D. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước. Trang 1/4 - Mã đề 005 Câu 22: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là A. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương. B. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu. C. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại. D. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao. Câu 23: Mục tiêu của ASEAN không nêu lên A. duy trì hòa bình và ổn định khu vực. B. phát triển quan hệ hữu nghị dân tộc. C. nỗ lực hợp tác giữa các thành viên. D. phát triển kinh tế và văn hóa. Câu 24: Phương tiện độc đáo, khác biệt để Nguyễn Ái Quốc truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc về nước là A. qua sách báo, tác phẩm chính trị. B. qua chủ trương ‘vô sản hóa’. C. qua thanh niên trí thức tiểu tư sản. D. qua cán bộ của hội VNCMTN. Câu 25: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng, vì đây là nơi có A. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập. B. lực lượng vũ trang đã phát triển lớn mạnh. C. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng. D. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng. Câu 26: Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng. C. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động. D. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương. Câu 27: Vì sao Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946? A. Vì quân Pháp đã tấn công ra miền Bắc. B. Vì tình thế cách mạng không thể trì hoãn được nữa. C. Vì quân Pháp đã thảo thuận với quân Trung Hoa Dân quốc. D. Vì quân Trung Hoa Dân quốc đã rút lui. Câu 28: Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực là biểu hiện của A. liên kết ở khu vực. B. nhất thể hóa châu lục. C. xu thế toàn cầu hóa. D. xu thế khu vực hóa. Câu 29: Yêu cầu lịch sử đặt ra cho nước Việt Nam vào giữa thế kỉ XIX, trước khi Pháp xâm lược là A. mở cửa cho các nước phương Tây vào tự do truyền đạo. B. giải phóng sức sản xuất và cải thiện đời sống nhân dân. C. xoa dịu mâu thuẫn giai cấp, đàn áp khởi nghĩa nông dân. D. đóng cửa ngăn chặn sự xâm nhập của CNTD phương Tây. Câu 30: Từ năm 1919-1930, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam tồn tại những khuynh hướng nào dưới đây? A. Khuynh hướng phong kiến và khuynh hướng vô sản. B. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng phong kiến. C. Khuynh hướng dân chủ tư sản kiểu mới và khuynh hướng vô sản. D. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản. Câu 31: Củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản là nhiệm vụ cấp Trang 3/4 - Mã đề 005
File đính kèm:
- de_thi_thu_mon_lich_su_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_hoc_2019.doc
- Phieu soi dap an.doc