Đề thi thử môn Vật lý - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)

doc 6 Trang tailieuthpt 53
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Vật lý - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Vật lý - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)

Đề thi thử môn Vật lý - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)
 SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 
 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG NĂM HỌC 2020 - 2021
 THIÊN MÔN VẬT LÝ
 (Đề có 6 trang) Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 002
.
Câu 1: Bước sóng là
 A. khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên phương truyền sóng dao động cùng pha.
 B. khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên phương truyền sóng có vận tốc dao động bằng 
không.
 C. khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên phương truyền sóng dao động ngược pha.
 D. quãng đường sóng truyền đi được trong một đơn vị thời gian.
Câu 2: Sóng âm không truyền được trong môi trường nào?
 A. Chân không. B. Không khí. C. Chất rắn. D. Chất lỏng.
Câu 3: Một con lắc đơn dao động điều hoà trong trọng trường. Nhận định nào sau đây là đúng?
 A. Khi vật đi qua vị trí biên thì vectơ gia tốc vuông góc với dây treo.
 B. Chu kì của con lắc phụ thuộc vào khối lượng của vật.
 C. Khi vật đi qua vị trí cân bằng thì gia tốc có giá trị cực tiểu.
 D. Khi vật đi qua vị trí cân bằng thì lực căng dây có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
Câu 4: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 6cos(4πt)cm, biên độ dao động của vật là 
 A. 4 m. B. 6 cm. C. 6 m. D. 4 cm. 
Câu 5: Hình vẽ bên mô tả hình ảnh đường sức điện của điện trường 
gây bởi hai điện tích điểm A và B . Kết luận nào sau đây là đúng?
 A. Cả A và B đều mang điện âm.
 A B
 B. A là điện tích dương, B là điện tích âm.
 C. A là điện tích âm, B là điện tích dương
 D. Cả A và B đều mang điện dương.
Câu 6: Trong phương trình dao động điều hoà x = Acos(ωt + φ), đại lượng (ωt + φ) được gọi là
 A. biên độ dao động. B. chu kì dao động.
 C. pha dao động. D. tần số dao động.
Câu 7: Cho dòng điện xoay chiều ba pha có tần số góc ω = 120π rad/s vào ba cuộn dây của stato 
của một động cơ không đồng bộ ba pha. Từ trường quay do stato tạo ra có tần số quay bằng
 A. 120 vòng/s. B. 120π vòng/s. C. 60π vòng/s. D. 60 vòng/s.
Câu 8: Độ cao là đặc trưng sinh lí của âm, phụ thuộc vào đặc trưng vật lí của âm đó là
 A. biên độ âm. B. tốc độ truyền âm
 C. mức cường độ âm. D. tần số âm. 
 Trang 1/6 - Mã đề 002 π π 
động này có phương trình lần lượt là x1 = 10cos 8t + (cm) và x 2 = 4cos 8t - (cm) . Ở thời điểm 
 3 3 
dao động thứ nhất có x1 = 5cm , tốc độ chuyển động của vật là
 A. 20cm/s. B. B 60/3cm C. 40/3cm D. 24/3cm 
Câu 20: Đặt điện áp u 100 2cos100 t(V ) (t tính bằng s) vào hai đầu một tụ điện có điện dung 
10 4
 F . Cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ điện là 
 A. 1 A. B. 2 A. C. 2 A . D. 10A . 
Câu 21: Một sợi dây đàn hồi AB dài 100cm được kích thích dao động với tần số 25 Hz, hai đầu 
AB được giữ cố định. Trên dây xuất hiện sóng dừng với 4 nút sóng (không tính hai nút hai đầu dây). 
Tốc độ truyền sóng trên dây là
 A. 10 cm/s. B. 10 m/s. C. 40 m/s. D. 50 m/s.
Câu 22: Vận tốc của một chất điểm dao động điều hòa khi qua vị trí cân bằng có độ lớn là 20π 
cm/s. Tốc độ trung bình của chất điểm đó trong một chu kì bằng
 A. 20 cm/s. B. 60 cm/s. C. 40 cm/s. D. 40 m/s. 
.Câu 23: Một sợi dây dài 36 cm đang có sóng dừng ,ngoài hai đầu dây cố định trên dây còn có 2 
điểm khác đứng yên, tần số dao động của sóng trên dây là 50 Hz. Biết trong quá trình dao động tại 
thời điểm sợi dây nằm ngang thì tốc độ dao động của điểm bụng khi đó là 8π m/s. Gọi x, y lần lượt 
là khoảng cách nhỏ nhất và lớn nhất giữa hai điểm bụng gần nhau nhất trong quá trình dao động. Tỉ 
 x
số bằng
 y
 A. 0,50. B. 0,60. C. 0,86. D. 0,75 
Câu 24: Một con lắc lò xo được gắn trên một mặt ngang, vật nhỏ có khối lượng 1 kg, độ cứng của 
lò xo là 100 N/m. Hệ số ma sát giữa vật nhỏ và mặt ngang là 0,05. Vật nhỏ đang nằm yên tại vị trí 
cân bằng thì được kéo ra khỏi vị trí đó theo phương song song với trục của lò xo để lò xo dãn ra một 
đoạn 10 cm rồi buông nhẹ (lúc t = 0) cho vật dao động tắt dần chậm. Tại thời điểm mà lò xo bị nén 
nhiều nhất thì lực ma sát đã sinh một công có độ lớn bằng
 A. 0,095 J. B. 0,05 J .C. 0,0475 J. D. 0,10 J. 
Câu 25: Trong thí nghiệm giao thoa sóng với hai nguồn kết hợp S 1, S2 trên mặt nước và dao động 
cùng pha nhau. Xét tia S1y vuông góc với S 1S2 tại S 1, hai điểm M, N thuộc S 1y có MS1= 9 cm, 
 1
NS = 16 cm. Khi dịch chuyển nguồn S 2 dọc theo đường thẳng chứa S 1S2 ta thấy, góc MS 2N cực 
đại cũng là lúc M và N thuộc hai cực đại liền kề. Gọi I là điểm nằm trên S 1y dao động với biên độ 
cực tiểu. Đoạn S1I có giá trị cực đại gần với giá trị nào nhất sau đây?
 A. 2,2 cm. B. 47,25 cm. C. 35 cm. D. 71,5 cm.
Câu 26: Khi truyền tải điện năng có công suất P từ nơi phát đến nơi tiêu thụ thì công suất hao phí trên 
đường dây là ΔP. Để công suất hao phí trên đường dây chỉ còn ΔP/n (với n > 1), ở nơi phát điện 
người ta sử dụng một máy biến áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây 
của cuộn thứ cấp là :
 A. n. B. . C. . D. 
 Trang 3/6 - Mã đề 002 hình vẽ. Tại thời điểm t con lắc thứ nhất có động năng 
0,06J và con lắc thứ hai có thế năng 0,005J . Chu kì 10 x(cm)
của hai con lắc là 5
 (x1)
 (x2)
 0 T/ t(s)
 2 T
 A. 2s . B. 1s. 5
 1 0
 C. 0,5. D. 0,25s . Hình câu 34
.
Câu 35: Đặt điện áp 100V – 25Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn dây có điện trở 
 0,1
thuần r, có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mF . Biết điện áp hai đầu cuộn dây sớm 
pha hơn dòng điện trong mạch là , đồng thời điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây gấp đôi trên tụ 
 6
điện. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
 50
 A. W B. 200 3W C. 120W D. 100 3W
 3
Câu 36: Trong thí nghiệm về giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S 1 và S2 có hai nguồn 
dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp với tần số 20 Hz. Ở mặt chất 
lỏng, tại điểm M cách S1 và S2 lần lượt là 8 cm và 15 cm có cực tiểu giao thoa. Biết số cực đại giao 
thoa trên các đoạn thẳng MS1 và MS2 lần lượt là m và m + 7. Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng là
 A. 40 cm/s. B. 20 cm/s. C. 45 cm/s. D. 35 cm/s. 
Câu 37: Từ một trạm điện, người ta dùng máy tăng áp để truyền một công suất điện không đổi đến 
nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha, 
điện áp hiệu dụng ở hai cực của máy phát không đổi. Ban đầu hiệu suất truyền tải là 92%. Giữ 
nguyên số vòng cuộn sơ cấp, nếu bớt số vòng thứ cấp n (vòng) thì hiệu suất quá trình truyền tải là 
82%. Sau đó quấn thêm vào cuộn thứ cấp 2n (vòng) thì hiệu suất quá trình truyền tải là
 A. 98,5%. B. 94,25%. C. 95,5%. D. 97,12%.
Câu 38: Đặt điện áp u U0cost vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết tụ điện có 
điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng của tụ điện đạt giá trị cực đại, khi đó 
điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở là 100V , ở thời điểm mà điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch 
 2
là 100 6V thì điện áp tức thời trên tụ điện là 200 V . Giá trị của U là 
 3 0
 A. 400 V . B. . 200 3V C. 200 . D. 200 2V .
Câu 39: Một thiết bị dùng để xác định mức cường độ âm được phát ra từ một nguồn âm đẳng 
hướng đặt tại điểm O, thiết bị bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ điểm M đến điểm N với gia 
 ON
tốc 3 m/s2, biết OM 12m và ∆OMN vuông tại O. Chọn mốc thời gian kể từ thời điểm máy 
 3
bắt đầu chuyển động thì mức cường độ âm lớn nhất mà máy đo được khi đi từ M đến N là bao nhiêu 
và tại thời điểm nào? Biết mức cường độ âm đo được tại M là 60 dB.
 Trang 5/6 - Mã đề 002

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_vat_ly_ky_thi_thu_tot_nghiep_thpt_nam_hoc_202.doc
  • docĐáp án Vật lí.doc