Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Mã đề 004 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Mã đề 004 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Mã đề 004 (Có đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 ĐỀ SỐ 4 ĐỀ THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề có 04 trang) Môn thi thành phần: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề thi 004 Số báo danh: .......................................................................... * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Thành phần chính của đường mía là A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ. Câu 42: Chất nào sau đây là amin bậc 2? A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2. C. CH3-NH-CH3. D. (CH3)3N. Câu 43: Trên thế giới, rất nhiều người mắc các bệnh về phổi bởi chứng nghiện thuốc lá. Nguyên nhân chính là do trong khói thuốc lá có chứa chất A. nicotin. B. aspirin. C. cafein. D. moocphin. Câu 44: Poli(vinyl clorua) là tên gọi của một polime được dùng làm A. tơ tổng hợp. B. chất dẻo. C. cao su tổng hợp. D. keo dán. Câu 45: Phản ứng giữa C2H5OH và CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng A. trùng ngưng. B. este hóa. C. xà phòng hóa. D. trùng hợp. Câu 46: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý chung của kim loại? A. Có ánh kim. B. Tính dẻo. C. Tính cứng. D. Tính dẫn điện. Câu 47: Để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn (điều kiện thường) thì người ta cho chất béo lỏng phản ứng với A. H2, đun nóng, xúc tác Ni. B. khí oxi. C. nước brom. D. dung dịch NaOH đun nóng. Câu 48: Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. Giấm ăn. B. Nước vôi. C. Muối ăn. D. Cồn 700. Câu 49: Chất khí nào sau đây được tạo ra khi nhiệt phân canxi cacbonat? A. CO2. B. CH4. C. CO. D. C2H2. Câu 50: Chất rắn X màu đỏ thẫm tan trong nước thành dung dịch màu vàng. Một số chất như S, P, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với X. Chất X là A. P. B. Fe2O3. C. CrO3. D. Cu. Câu 51: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Fe. B. Na. C. Cu. D. Ag. Câu 52: Chất nào sau đây gọi là xút ăn da? A. NaNO3. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. NaOH. Câu 53: Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là A. 33,12. B. 66,24. C. 72,00. D. 36,00. Câu 54: Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thể tích khí thoát ra ở đktc là A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 7,62 lít. Câu 55: Trường hợp nào dưới đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn? A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. B. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH. C. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl. A. 6,720 và 15,76. B. 4,928 và 48,93. C. 6,720 và 64,69. D. 4,928 và 104,09. Câu 68: Cho 100 ml dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho từ từ dung dịch KOH 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thể tích dung dịch KOH (ml) V1 V2 Khối lượng kết tủa 3,9 3,9 Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2 : V1 là A. 4 : 3. B. 25 : 9. C. 13 : 9. D. 7 : 3. Câu 69: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (b) X1 + HCl → X4 + NaCl xt,to (c) X2 + HCl → X5 + NaCl (d) X3 + X4 X6 + H2O Biết X là hợp chất hữu mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este; X2, X3 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và MMXX5 3 . Phát biểu nào sau đây sai? A. X4 là hợp chất hữu cơ đơn chức. B. Phân tử khối của X6 là 104. C. X tham gia phản ứng tráng gương D. Phân tử X6 có 3 nguyên tử oxi. Câu 70: Cho các phát biểu sau: (a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu. (b) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính). (c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên. (d) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện. (e) Thành phần chính của khi biogas là metan. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 71: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,2 mol etan, 0,1 mol axetilen và 0,6 mol hiđro. Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được a mol kết tủa và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z phản ứng tối đa với 8 gam brom trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,18. B. 0,16. C. 0,12. D. 0,10. Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm chất béo X (x mol) và chất béo Y (y mol) (MX > MY) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,15. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng tối đa với 0,07 mol Br2 trong dung dịch. Biết thủy phân hoàn toàn X hoặc Y đều thu được muối của axit oleic và axit stearic. Tỷ lệ x : y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,2. Câu 73: Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, thu được dung dịch X. Cho m gam Mg vào X, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 45,0 gam chất rắn E. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,6. B. 11,0. C. 13,2. D. 8,8. Câu 74: Cho 7,36 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 47,83%. B. 81,52%. C. 60,33%. D. 50,27%. Câu 75: Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm ghi ở bảng sau: Thời gian điện phân Khối lượng catot tăng Khí thoát ra Khối lượng dung dịch (giây) (gam) ở anot sau điện phân giảm (gam) t1 = 965 m Một khí 2,70 t2 = 3860 4m Hỗn hợp khí 9,15 t3 5m Hỗn hợp khí 11,11 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ THI I. CẤU TRÚC ĐỀ: Nhận biết Vận dụng Vận dụng Lớp MỤC LỤC TỔNG Thông hiểu thấp cao Este – lipit 2 2 2 6 Cacbohidrat 3 3 Amin – Aminoaxit - Protein 3 3 Polime và vật liệu 2 2 Đại cương kim loại 4 1 1 6 12 Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm 4 3 7 Crom – Sắt 1 1 2 Phân biệt và nhận biết 1 1 Hoá học thực tiễn 1 1 1 3 Thực hành thí nghiệm Điện li 0 Nitơ – Photpho – Phân bón 1 1 11 Cacbon - Silic Đại cương - Hiđrocacbon 1 1 Ancol – Anđehit – Axit 10 Kiến thức lớp 10 Tổng hợp hoá vô cơ 1 2 3 Tổng hợp hoá hữu cơ 1 1 2 II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT: - Cấu trúc: 65% lý thuyết (26 câu) + 35% bài tập (14 câu). - Nội dung: Phần lớn là chương trình lớp 12 còn lại là của lớp 11. - Đề thi được biên dựa theo đề thi chính thức của BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 2019. Câu 74: Chọn C. Theo đề: n 0,05 mol n n 0,05.2 0,1 mol H2 NaOH OH(Z) Đặt CT của Z là R(OH)t có 0,1/t mol Theo BTKL: mz = 7,36 + 0,1.40 – 6,76 = 4,6 Mz= R + 17t = 46t với t = 1 Z là C2H5OH 0,1 Ta có: n 0,05(mol) nC(muối) = n n 0,1mol Na2 CO 3 2 CO2 Na 2 CO 3 Ta thấy nC = nNa = 0,1 mol T gồm HCOONa (a mol) và (COONa)2 (b mol) (nNa ) : a 2b 0,1 a 0,06 X : HCOOC2 H 5 (0,06) (mT ) : 68a 134b 6,76 b 0,02 Y : (COOC2 H 5 ) 2 (0,02) 0,06.74 Vậy % m .100% 60,33% X 0,06.74 0,02.146 Câu 75: Chọn A. Tại t1 = 965s mdd giảm = m 2,7 n 0,02 mol m 1,28 (g) n 0,04 mol I 2A CuCl2 Cu e Tại t2 = 3860s ne = 0,16 mol có khí Cl2 (x mol) và O2 (y mol). 2x 4y 0,16 x 0,05 Ta có: 71x 32y 4m 9,15 y 0,015 Tại t3 (s) 5m = 6,4 = mCu Ở catot có khí H2 (a mol) và ở anot có khí Cl2 (0,05 mol); O2 (b mol) mà mdd giảm = 11,11 = 6,4 + 0,05.71 + 2a + 32b (1) và 2a + 0,1.2 = 4b + 0,05.2 (2) Giải hệ (1), (2) suy ra: a = 0,02 ; b = 0,035 ne = 0,24 mol t3 = 11580s. Vậy t3 : t1 = 12. Câu 76: Chọn B. (a) Sai, HCl không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein. (b) Đúng. (c) Sai, Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình thấp hơn áp suất khí quyển. (d) Đúng.NH3 làm quỳ tím hoá xanh. (d) Sai, Nhiệt độ càng cao thì độ tan trong nước càng giảm. Câu 77: Chọn B. BT: H BT: O n n n 0,38 mol 4n 4n2 2n n n 2 0,14 mol H2 O H 2 SO 4 H 2 O H 2 SO 4SO4 SO 2 H 2 O SO 4 + 2- - Dung dịch thu được sau khi tác dụng NaOH là Na (0,3 mol); SO4 (0,14 mol) và AlO2 BTDT - 3+ 2n2 n n n 0,02 mol (OH đã phản ứng với Al là 0,08 mol) SO4 AlO 2 Na AlO 2 Khi cho Fe tác dụng với dung dịch Y thì thu được muối Fe2+, Cu2+ dư, Al3+ (vì rắn thu được là Cu) mFe2 m Cu 2 10,06 (0,3 0,08).17 6,32 (g) mFe,Cu (Y) 6,32 2,24 1,28 5,36 (g) BT:S n n n2 n n 0,05 mol . Vậy m = 5,36 + 0,02.27 + 0,05.32 = 7,5 (g) S H2 SO 4SO4 SO 2 S Câu 78: Chọn B. Khi đốt cháy Z thu được Na2CO3 (a mol) CO2 (b mol) và H2O (c mol) 44b + 18c = 4,96 (1) BT: Nan 2n 2a n n 2a BT: O 4a 0,09.2 3a 2 b c (2) NaOH Na2 CO 3 COONa OH BTKL mZ 4,96 106a 0,09.32 106a 2,08 Khi cho X tác dụng với NaOH, theo BTKL: 7,76 + 40.2a = mY + 106a + 2,08 (a) nOH mà mb.tăng = mY + 2.a (với n a ) mY = 2a + 4 H2 2 Thay vào mY vào biểu thức (a) ta được: 7,76 + 40.2a = 2a + 4 + 106a + 2,08 (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,06; b = 0,08; c = 0,08 CZ 1,17 : HCOONa và CH3 COONa Nhận thấy b = c nên các muối đều là no, đơn chức MY 34,33:CHOHv 3à C 2H 5 OH Các este gồm HCOOCH3 (0,08 mol), CH3COOCH3 (0,02 mol), HCOOC2H5 (0,02 mol) %m = 61,86%.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_ma_de_004_co_dap_an.pdf