Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Mã đề 008 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Mã đề 008 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Mã đề 008 (Có đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 ĐỀ SỐ 8 ĐỀ THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề có 04 trang) Môn thi thành phần: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề thi 008 Số báo danh: .......................................................................... * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Dung dịch HCl đặc, nóng sẽ oxi hóa crom đến mức oxi hóa nào? A. +2. B. +3. C. +4. D. +6. Câu 42: Bột kim loại X trộn với chất oxi hóa dùng để chế tạo chất chiếu sáng ban đêm dùng trong pháo sáng, máy ảnh. X là A. Be. B. Ca. C. Mg. D. Al. Câu 43: Cho Cu phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là A. N2. B. NO. C. NO2. D. N2O. Câu 44: Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ A. nhân tạo. B. bán tổng hợp. C. thiên nhiên. D. tổng hợp. Câu 45: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt nhôm? A. Al. B. K. C. Mg. D. Cr. Câu 46: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là A. vôi sống. B. cát. C. muối ăn. D. lưu huỳnh. Câu 47: X là một polisaccarit chiếm khoảng 20 – 30% khối lượng của tinh bột. X là A. amilopectin. B. amilozơ. C. glucozơ. D. fructozơ. 2+ - Câu 48: Nước cứng có chứa các ion Ca và HCO3 thuộc loại nước cứng A. toàn phần. B. tạm thời. C. vĩnh cửu. D. một phần. Câu 49: Công thức tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở có dạng là A. CnH2n+3N (n ≥ 1). B. CnH2n+2N (n ≥ 1). C. CnH2n+1N (n ≥ 1). D. CnH2nN (n ≥ 1). Câu 50: Al2O3 không tác dụng với A. dung dịch Ca(OH)2. B. dung dịch HCl. C. khí CO. D. dung dịch HNO3. 2+ Câu 51: Trong dung dịch CuSO4, ion Cu không bị khử bởi kim loại nào sau đây? A. Fe. B. Ag. C. Mg. D. Zn. Câu 52: Số nguyên tử oxi có trong một phân tử triglixerit là A. 3. B. 2. C. 6. D. 4. Câu 53: Metyl axetat được điều chế trực tiếp từ A. axit axetic và metanol. B. axit fomic và etanol. C. axit fomic và ancol metylic. D. axit axetic và ancol etylic. Câu 54: Cho 1 mảnh Na nhỏ bằng hạt đậu vào ống nghiệm đựng 2 - 3 ml chất lỏng X. Quan sát thấy có sửi bọt khí và khí đó gây nổ khi đưa đến gần ngọn lửa đèn cồn. Chất X là A. Ancol etylic. B. Anđehit axetic. C. Etyl axetat. D. Benzen. Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là A. 2,24. B. 1,12. C. 2,80. D. 0,56. Câu 56: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là A. 60 ml. B. 150 ml. C. 30 ml. D. 75 ml. A. Tên gọi của X là etyl propyl ađipat. B. Từ Y có thể điều chế được tơ nilon-6,6. C. X chỉ chứa một loại nhóm chức. D. Tên gọi của T là propan-2-ol. Câu 70: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Điện phân nóng chảy NaCl. (b) Dẫn hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ. (c) Nhúng thanh sắt (làm bằng thép cacbon) vào dung dịch H2SO4 loãng. (d) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2. (e) Cho dung dịch Na2SO3 tác dụng với dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được đơn chất khí là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 71: Cho các phát biểu sau (a) Các este thường được điều chế bằng cách đun sôi hỗn hợp gồm ancol và axit cacboxylic, có axit H2SO4 đặc làm xúc tác. (b) Một số dầu thực vật được dùng làm nhiên liệu cho động cơ. (c) Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozơ. (d) Dạng ion lưỡng cực là dạng tồn tại chính của aminoaxit. (e) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 72: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 a mol/lít và Al2(SO4)3 b mol/lít. Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuộc của số mol kết tủa vào số mol NaOH đã dùng. Tỉ số a : b gần nhất với giá trị nào nhất sau đây? A. 3,3. B. 2,7. C. 1,7. D. 2,3. Câu 73: X là axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở; Y và Z là hai este thuần chức (biết MX < MY < MZ và MZ = MY + 14 = MX + 28). Đốt cháy hoàn toàn 45,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 28 lít O2 (ở đktc). Mặt khác, 45,8 gam E tác dụng hết dung dịch NaOH dư, thu được 14 gam hỗn hợp gồm ba ancol có cùng số mol. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là A. 25,76%. B. 38,64%. C. 51,53%. D. 64,41%. Câu 74: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Thể tích khí thu được trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian điện phân như sau: Thời gian điện phân t giây 2t giây 3t giây Thể tích khí đo ở đktc 1,344 lít 2,464 lít 4,032 lít Giá trị của a là A. 0,14 mol. B. 0,13 mol. C. 0,12 mol. D. 0,15 mol. Câu 75: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeCl2, FeSO4 vào nước thu được dung dịch Y. Để oxi hóa hết các chất trong Y cần tối thiểu 200 ml dung dịch KMnO4 0,5M trong H2SO4 loãng. Nếu cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 24 gam chất rắn. Thành phần phần trăm về số mol của FeCl2 trong X là A. 33,33%. B. 66,67%. C. 50,00%. D. 29,47%. Câu 76: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua 7,12 gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng là 6,48 gam và hỗn hợp khí Z. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được a mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) TỔNG QUAN VỀ ĐỀ THI I. CẤU TRÚC ĐỀ: Nhận biết Vận dụng Vận dụng Lớp MỤC LỤC TỔNG Thông hiểu thấp cao Este – lipit 2 2 2 6 Cacbohidrat 3 3 Amin – Aminoaxit - Protein 3 1 4 Polime và vật liệu 2 2 Đại cương kim loại 4 1 5 12 Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm 4 3 7 Crom – Sắt 3 1 5 Phân biệt và nhận biết 0 Hoá học thực tiễn 1 1 1 3 Thực hành thí nghiệm Điện li 1 1 Nitơ – Photpho – Phân bón 0 11 Cacbon - Silic Đại cương - Hiđrocacbon Ancol – Anđehit – Axit 10 Kiến thức lớp 10 Tổng hợp hoá vô cơ 1 2 3 Tổng hợp hoá hữu cơ 2 2 II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT: - Cấu trúc: 65% lý thuyết (26 câu) + 35% bài tập (14 câu). - Nội dung: Phần lớn là chương trình lớp 12 còn lại là của lớp 11. - Đề thi được biên dựa theo đề thi chính thức của BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 2019. + Vì nH = 0,6a mol ⇒ nNaOH dùng để trung hòa = 0,6a mol. 2,4b 0,6a + Với 2,4b mol NaOH ta có: nAl(OH) y (1) 3 3 + Với 1,4a mol NaOH ta có: n 4n3 – n 4.0,6b – 1,4a –0,6 a y 2 Al(OH)3 Al OH a 1,6 + Từ (1) và (2) ⇒ 0,8b – 0,2a = 2,4b – 0,8a 2,667 b 0,6 Câu 73: Chọn B. (14n 62)a 45,8 n 3,75 Đặt CTTQ của hỗn hợp E là CnH2n – 2O4 (a mol) với (3n 5)a 2,5 a 0, 4 Từ dữ kiện của đề bài ta suy ra X là CH2(COOH)2; Y là (HCOO)2C2H4 và Z là CH3OOC-COOC2H5 104nX + 118nY + 132nZ = 45,8 (1) và nX + nY + nZ = 0,4 (2) Vì thu được 3 ancol có cùng số mol nên nYZ 2n (3) Từ (1), (2), (3) ta suy ra: nX = 0,175 mol ; nY = 0,15 mol và nZ = 0,075 mol Vậy %mY = 38,64% Câu 74: Chọn A. Tại thời điểm t (s) chỉ có khí Cl2 thoát ra ở anot ne (1) = 0,12 mol Tại thời điểm 3t (s) có khí Cl2 (0,1 mol); O2 (x mol) thoát ra ở anot và H2 (y mol) ở catot. + Ta có: x + y = 0,08 (1) và bảo toàn e: 4x + 0,1.2 = 0,12.3 (2) + Từ (1), (2) ta tính được: x = 0,04 và y = 0,04. Vậy a = 0,14 mol. Câu 75: Chọn A. Chất rắn thu được là Fe2O3 với nFeCl2 n FeSO 4 2n Fe 2 O 3 0,3 (1) Khi cho Y tác dụng với KMnO4/H2SO4, áp dụng bảo toàn e có: 3nFeCl2 n FeSO 4 5n KMnO 4 0,5 (2) Từ (1), (2) ta tính được: nFeCl2 0,1mol và nFeSO4 0,2mol . Vậy %nFeCl2 33,33% Câu 76: Chọn D. 7,12 6,48 Vì trong Z có hai khí CO2 và CO dư nên nO (oxit) n CO 0,04 mol 2 16 BT:e 3 Khi cho Y tác dụng với H2SO4 đặc thu được Fe2(SO4)3 nSO n Fe 3n Fe (SO ) 0,045 mol 22 2 4 3 - Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2 (0,04 mol) và SO2 (0,045 mol) vào dung dịch có chứa OH (0,102 mol) nOH mCO2 m SO 2 928 384 thì: 1,2 n2 n n 0,017 mol (với MM ) XO3 OH XO2 XO2 X nXO2 0,04 0,045 17 17 2+ 2- 2- Kết tủa được tạo thành từ Ba (0,02 mol) và XO3 (0,017 mol) m = 3,529 (g) (tính theo XO3 ). Câu 77: Chọn C. (c) Sai, Không nên lắc đều, giữ nguyên ống nghiệm hoặc có thể đun cách thuỷ trong cốc nước. Câu 78: Chọn C. BTKL Khi cho X tác dụng với NaOH thì: nH2 O n NaOH n COOH 0,5 mol m X 30,05 (g) CO2 : x mol x t 0,925 x 0,85 BT: O Đặt H2 O : y mol 2x y 2,575 y 0,875 N : z mol BTKL z 0,075 2 44x 18y 28z 55,25 Gly : a mol a b 2nN2 0,15 a 0,1 BT: C 4 Đặt Glu : b mol 0,5a 0,5b nCO2 n H 2 O 0,025 b 0,05 n 3 CHO:cmoln 2n 2 a 2b c 0,5 c0,3 Axit cacboxylic nhỏ hơn trong X là HCOOH: 0,2 mol %m = 30,62%. Câu 79: Chọn B.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_ma_de_008_co_dap_an.pdf