Đề thi thử Tiếng Anh Lớp 11 - Đề 11 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tiếng Anh Lớp 11 - Đề 11 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử Tiếng Anh Lớp 11 - Đề 11 (Có đáp án)
ĐỀ 11 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1. A. raised B. talked C. watched D. laughed Question 2. A. women B. bench C. lend D. spend Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3. A. memorable B. experience C. selfish D. confidence Question 4. A. intelligent B. comfortable C. necessary D. secretary Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 5. A prism is used to refract light so as it spreads out in a continuous spectrum of colors. A B C D Question 6. There are more potatoes cultivated than any the other vegetable crop worldwide. A B C D Question 7. Not one in a hundred seeds develop into a healthy plant, even under laboratory conditions. A B C D Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 8. She loves London, ____________ in the spring. A. mostly B. especially C. most D. specially Question 9. Make sure you end each sentence with a ____________ A. dot B. point C. comma D. full stop Question 10. They travelled to the capital city of Scotland by the most ____________ route. A. easy B. direct C. straight D. unique Question 11. Hillary Clinton failed in the election just because he ____________ his opponent. A. overestimated B. underestimated C. understated D. undercharged Question 12. What a ____! A. new small nice car B. nice small new car C. new nice car, that is small D. car new nice and small Question 13. His parents’ hostile attitude ___ him to leave home . A. drove B. urged C. made D. suggested Question 14. I recommend that the student ____ his composition as soon as possible. A. finishes writing B. should finish the writing C. finish writing D. finished writing Question 15. Up ____, and the people cheered. A. went the balloon B. does the balloon go C. did the balloon go D. goes the balloon Question 16. Do you need to give your speech another____________ or do you already know it by heart? A. break-down B. check-up C. run-through D. mix-up Question 17. It may be wonderful to own a big, old house, but think of the ___. A. upkeep B. keep-up C. keep-on D. keep-out Question 18. _____ begin their existence as ice crystals over most of the earth seems likely. A. Raindrops B. If raindrops C. That raindrops D. What if raindrops Question 19. Everyone in our family says best wishes to ____________ in the early morning of the first day of the New Year. A. ourselves B. themselves C. one another D. the others Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 20. - Can I get you another drink? “___________”. A. Forget it B. No, it isn’t C. No, I’ll think it over D. Not just now Question 21. “___________”. - Never mind! A. Thank you for being honest to me B. Would you mind going out for dinner next Saturday? C. Congratulations! How wonderful! D. Sorry for staining your carpet. Let me have it cleaned Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22. The impact of the tidal wave on the coastal people was terrible. A. time B. cost C. effect D. use Question 23. If you look at the watch, you can tell it is exotic. A. sharp B. normal C. original D. unusual supplement, similar to today's Sunday funnies, appeared two years later, in William Randolph Hearst's rival New York paper, the Morning Journal. Both were immensely popular, and publishers realized that supplementing the news with comic relief boosted the sale of papers. The Morning Journal started another feature in 1896, the "Yellow Kid," the first continuous comic character in the United States, whose creator, Richard Outcault, had been lured away from the World by the ambitious Hearst. The "Yellow Kid" was in many ways a pioneer. Its comic dialogue was the strictly urban farce that came to characterize later strips, and it introduced the speech balloon inside the strip, usually placed above the characters' heads. The first strip to incorporate all the elements of later comics was Rudolph Dirks's "Katzenjammer Kids", based on Wilhelm Busch's Max and Moritz, a European satire of the nineteenth century. The "Kids" strip, first published in 1897, served as the prototype for future American strips. It contained not only speech balloons, but a continuous cast of characters, and was divided into small regular panels that did away with the larger panoramic scenes of the earliest comics. Newspaper syndication played a major role in spreading the popularity of comic strips throughout the country. Though weekly colored comics came first, daily black-and-white strips were not far behind. They first appeared in the Chicago American in 1904. It was followed by many imitators, and by 1915 black-and-white comic strips had become a staple of daily newspaper; around the country. Question 36. What does the passage mainly discuss? A. A comparison of two popular comic strips B. The differences between early and modern comic strips C. The effects of newspapers on comic strip stories D. Features of early comic strips in the United States Question 37. Why does the author mention Joseph Pulitzer and William Randolph Hearst? A. They established New York's first newspaper.B. They published comic strips about the newspaper war.C. Their comic strips are still published today. D. They owned major competitive newspapers. Question 38. The passage suggests that comic strips were popular for which of the following reasons? A. They provided a break from serious news stories. B. Readers enjoyed the unusual drawings. C. Readers could identify with the characters. D. They were about real-life situations. Question 39. To say that Richard Outcault had been "lured away from the World” by Hearst (line 7) means which of the following? A. Hearst convinced Outcault to leave the World. B. Hearst fired Outcault from the World. C. Hearst warned Outcault to leave the World. D. Hearst wanted Outcault to work for the World. Question 40. The word “it” in line 9 refers to . A. The “YellowKid” B. dialogue C. farce D. balloon Question 41. According to the passage, the “Yellow Kid” was the first_______ comic strip to do all of the following EXCEPT . A. feature the same character in each episode B. include dialogue inside a balloon C. appear in a Chicago newspaper D. characterize city life in a humorous way Question 42. The word "incorporate" in line 11 is closest in meaning to . A. affect B. create C. combine D. mention Question 43. The word "prototype" in line 13 is closest in meaning to . A. story B. humor C. drawing D. model Question 44. In what order does the author discuss various comic strips in the passage? A. In alphabetical order by title B. In the order in which they were created C. According to the newspaper in which they appeared D. From most popular to least popular Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 45 to 50. The Atmosphere of Venus Venus, also called the Morning Star and Evening Star, is the second-closest planet to the sun and the brightest object in the night sky. The planet orbits the sun every two hundred and twenty four Earth-days and is sometimes referred to as Earth’s sister planet because the two share both a similar size and bulk. What is not similar, however, is Venus’s atmosphere in comparison to Earth’s THE END khác trên toàn thế giới. A. There are + danh từ số nhiều = Có B. cultivated (v) = được thu hoạch Đây là cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ, động từ mang tính bị động nên được rút gọn thành dạng phân từ. D. vegetable crop = vụ rau 7 B Giải thích: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ: Khi chủ ngữ có dạng số ít thì động từ cũng phải chia ở dạng số ít. Chủ ngữ của câu “Not one in a hundred seeds” tương đương với đại từ “Nothing”, do đó động từ cần chia ở dạng số ít. Sửa lỗi: develop => develops Dịch nghĩa: Không một hạt nào trong một trăm hạt giống phát triển thành một cây khỏe mạnh, ngay cả trong điều kiện phòng thí nghiệm. A. in a hundred = trong số một trăm C. into (giới từ); develop into = phát triển thành D. under condition = trong điều kiện thế nào 8 B Giải thích: especially (adv) = đặc biệt là ( hơn với một người, một vật nào, hoặc hơn trong một hoàn cảnh cụ thể) Dịch nghĩa: Cô ấy yêu London, đặc biệt là vào mùa xuân. A. mostly (adv) = chủ yếu, nhìn chung C. most (n) = nhiều nhất, hầu hết D. specially (adv) = cho một mục đích hoặc một người cụ thể nào đó; đặc biệt (hơn điều bình thường hoặc hơn những thứ khác tương tự) 9 D Giải thích: Full stop = dấu chấm hết câu Dịch nghĩa: Hãy chắc chắn rằng bạn kết thúc mỗi câu với một dấu chấm hết câu. A. dot (n) = chấm nhỏ B. point (n) = điểm C. comma (n) = dấu phẩy 10 B Giải thích: direct (adj) route = quãng đường trực tiếp, là quãng đường thẳng nhất, ngắn nhất giữa hai địa điểm mà không cần dừng lại hay đổi hướng đi Dịch nghĩa: Họ đã đi đến thủ đô của Scotland bằng con đường trực tiếp nhất. A. easy (adj) = dễ dàng C. straight (adj) = thẳng. Cùng mang nghĩa là thẳng nhưng “straight” không kết hợp được với từ “route” như là “direct”. D. unique (adj) = đặc biệt, độc nhất vô nhị 11 B Giải thích: Underestimate (v) = đánh giá thấp Dịch nghĩa: Ông ấy thất bại trong cuộc bầu cử chỉ vì ông đánh giá thấp đối thủ của mình. A. overestimated (v) = đnáh giá quá cao C. understated (v) = nói giảm nói tránh D. undercharged (v) = đòi quá ít tiền cho thứ gì, thường là do nhầm lẫn trước nữa. Hơn nữa, mệnh đề thứ hai của câu được chia ở thì quá khứ đơn, nên mệnh đề thứ nhất cũng cần được chia ở thì quá khứ đơn. C. did the balloon go Khi đảo giới từ lên trước thì người ta không thực hiện đảo trợ động từ lên trước nữa. D. goes the balloon Mệnh đề thứ hai của câu được chia ở thì quá khứ đơn, nên mệnh đề thứ nhất cũng cần được chia ở thì quá khứ đơn. 16 C Giải thích: Run – through (n) = sự tập luyện cho một buổi biểu diễn của vở kịch, show diễn, bài phát biểu, Dịch nghĩa: Bạn có cần tập dượt lại bài phát biểu của mình một lần nữa không, hay là bạn đã thuộc lòng nó rồi ? A. break-down (n) = sự hỏng hóc, sự phá sập, sự suy nhược, sự thất bại B. check-up (n) = cuộc kiểm tra sức khỏe, sự khám nghiệm, sự kiểm soát D. mix-up (n) = sự hỗn loạn, cuộc ẩu đả, tình trạng lộn xộn 17 A Giải thích: Upkeep (n) = chi phí bảo trì, sửa sang Dịch nghĩa: Có thể là thật tuyệt vời khi sở hữu một ngôi nhà cổ lớn, nhưng hãy nghĩ đến chi phí bảo trì. Ba phương án còn lại không phải các danh từ có nghĩa. 18 C Giải thích: Cấu trúc mệnh đề với “that” làm chủ ngữ trong câu: That + mệnh đề + V(số ít) = Điều mà Khi chủ ngữ có dạng “That + mệnh đề” thì nó được coi như danh từ số ít, động từ chính được chia ở dạng số ít. Dịch nghĩa: Điều mà các hạt mưa bắt đầu sự tồn tại của chúng như những tinh thể đá trên hầu khắp trái đất có vẻ có khả năng. A. Raindrops = Những hạt mưa Trong câu có hai động từ “begin” và “seems” mà không có từ nối hoặc sự phân cách thành hai mệnh đề nên chỉ dùng một chủ ngữ “raindrops” là không đúng ngữ pháp. B. If raindrops Nếu sử dụng cấu trúc câu điều kiện cần có hai vế được phân cách nhau bởi dấu phẩy. D. What if raindrops Đây là cấu trúc câu hỏi nếu như. Đề bài cho không phải câu hỏi nên không thể dùng loại câu này. 19 D Giải thích: the others = những người, những thứ còn lại ; sử dụng cho nhóm gồm 3 thành viên trở lên, dùng sau chủ ngữ số ít. Dịch nghĩa: Mọi người trong gia đình chúng tôi nói lời chúc tốt đẹp đến những người khác vào buổi sáng sớm của ngày đầu tiên của năm mới. A. ourselves = bản thân chúng tôi B. themselves = bản thân họ C. one another = lẫn nhau “One another” thể hiện sự tương tác lẫn nhau giữa hóm từ 3 thành viên trở lên, sử dụng khi chủ ngữ là danh từ số nhiều. 26 B Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc: Make sb/sth = phù hợp để trở thành, phát triển thành ai / cái gì Dịch nghĩa: Anh ta phù hợp trở thành một người chồng hơn là một người cha. Phương án B. He is more successful as a husband than as a father = Anh ta thành công khi là một người chồng hơn là một người cha, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất. A. Fathers are usually good husbands = Những người cha thường là những người chồng tốt. B. His father is better than her husband= Bố anh ấy tốt hơn chồng cô ấy. D. He tries to be a good husband and father = Anh ấy cố gắng trở thành một người chồng và người cha tốt. 27 B Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 để đưa ra lời khuyên: “If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)” Dịch nghĩa: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ thích đi bằng tàu hỏa hơn là bằng xe buýt. Phương án B. She advised me to go by train rather than by bus = Cô ấy đã khuyên tôi đi bằng tàu hỏa hơn là bằng xe buýt, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất. A. She said that if she had been me, she would have gone by train than by bus = Cô ấy nói rằng nếu cô ấy đã là tôi, cô ấy sẽ đi bằng tàu hỏa hơn là bằng xe buýt. Câu điều kiện loại 3 không được sử dụng để đưa ra lời khuyên. Còn câu điều kiện loại 2 khi chuyển sang câu tường thuật thì không lùi thì. C. She meant going by train was more interesting than going by bus = Ý cô ấy là đi bằng xe lửa thú vị hơn đi bằng xe buýt. D. Wherever she went, she always travelled by train = Bất cứ nơi nào cô đi, cô ấy luôn luôn đi bằng tàu hỏa. 28 D Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc so sánh kép The more +(N) + S + V, the more + (N) + S + V = càng càng Dịch nghĩa: Dane càng làm ra nhiều tiền, vợ anh ta càng tiêu nhiều. Phương án D. Dane's wife keeps spending more money = vợ của Dane cứ tiếp tục tiêu nhiêu tiền hơn, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất. A. Dane spends more money than his wife = Dane tiêu nhiều tiền hơn vợ. B. Dane and his wife both make money = Dane và vợ anh ta đều làm ra tiền. C. Dane spends the money his wife makes = Dane tiêu tiền vợ anh ta làm ra. 29 B Giải thích: Câu thứ hai sử dụng đại từ "that" để thay thế cho cả câu thứ nhất. Dịch nghĩa: Anh ta hành xử theo một cách rất lạ. Điều đó làm tôi rất ngạc nhiên. Phương án B sử dụng mệnh đề quan hệ với đại từ “which” để thay thế cho toàn bộ vế câu trước. Dịch nghĩa: Anh ta đã hành xử một cách rất lạ, điều mà khiến tôi rất ngạc thay đổi vị trí của họ. A. room (n) = căn phòng B. bed (n) = cái giường D. body (n) = cơ thể 33 A Giải thích: Real (adj) = thật sự Dịch nghĩa: You don’t like to make people sad, so you never express your real feeling. = Bạn không muốn làm người khác buồn, vì vậy bạn không bao giờ thể hiện cảm xúc thực sự của bạn. B. lonely (adj) = cô đơn C. cheerful (adj) = vui vẻ D. gentle (adj) = nhẹ nhàng, lịch sự 34 B Giải thích: Enjoy (v) + V-ing = thích, tận hưởng làm việc gì Dịch nghĩa: You usually live for today not tomorrow. This means that you enjoy having a good time. = Bạn thường sống cho ngày hôm nay không phải ngày mai. Điều này có nghĩa rằng bạn thích có một thời gian vui vẻ. A. regret (v) = hối tiếc C. mind (v) = để tâm, cảm thấy phiền D. deny (v) = phủ nhận 35 D Giải thích: Prefer (v) to do sth = thích làm việc gì hơn Dịch nghĩa: You are shy and don’t like meeting people. You prefer to be on your own. = Bạn nhút nhát và không thích gặp gỡ mọi người. Bạn thích được một mình hơn. A. pretend (v) = giả vờ, đóng giả B. oppose (v) = phản đối C. refuse (v) = từ chối 36 D Giải thích: Toàn bộ bài đọc nói về đặc điểm của những bộ truyện tranh đầu tiên của Mỹ. Đoạn đầu giới thiệu về hai bộ truyện tranh đầu tiên với đặc điểm là in toàn bộ màu và phát hành hàng tuần. Đoạn 2 nói về một bộ truyện khác có nhân vật xuyên suốt trong các tập truyện, ngôn ngữ khôi hài và các bong bóng hội thoại. Đoạn 3 nói về bộ truyện có các ô tranh được chia nhỏ chứ không to dài như trước. Đoạn cuối cùng nói về sự kết hợp truyện tranh vào trong các tờ báo. Phương án D. Features of early comic strips in the United States = Các đặc điểm của những bộ truyện tranh đầu tiên ở Mỹ, là phương án chính xác nhất A. A comparison of two popular comic strips = Sự so sánh giữa hai bộ truyện tranh nổi tiếng. Trong đoạn đầu có nhắc đến hai bộ truyện tranh rất nổi tiếng, nhưng không nhằm mục đích so sánh, và bài đọc cũng nhắc đến nhiều bộ truyện tranh khác chứ không chỉ hai bộ đó. Đây không phải là nội dung chính, xuyên suốt của bài đọc. B. The differences between early and modern comic strips = Sự khác biệt giữa truyện tranh đời đầu và truyện tranh hiện đại. Có một số câu nhắc đến truyện tranh hiện đại, nhưng đó là nói đến những điểm tương đồng mà truyện tranh đời đầu có giống như truyện tranh hiện đại. Đây không phải là nội dung chính, xuyên suốt của bài đọc. C. The effects of newspapers on comic strip stories = CÁc tác động Không có thông tin như vậy trong bài. 39 A Thông tin: The Morning Journal started another feature in 1896, the "Yellow Kid," the first continuous comic character in the United States, whose creator, Richard Outcault, had been lured away from the World by the ambitious Hearst. Dịch nghĩa: The Morning Journal bắt đầu một chuyên mục khác trong năm 1896, truyện "Yellow Kid", nhân vật truyện tranh liên tục đầu tiên tại Hoa Kỳ, mà người sáng tạo của nó , Richard Outcault, đã bị lôi kéo đi từ tờ World bởi Hearst đầy tham vọng. Cấu trúc Lure sb from = lôi kéo ai khỏi Phương án A. Hearst convinced Outcault to leave the World = Hearst thuyết phục Outcault rời khỏi tờ World, là phương án chính xác nhất. B. Hearst fired Outcault from the World = Hearst sa thải Outcault khỏi tờ World. Không có thông tin như vậy trong bài. C. Hearst warned Outcault to leave the World = Hearst cảnh báo Outcault nên rời khỏi tờ World. Không có thông tin như vậy trong bài. D. Hearst wanted Outcault to work for the World = Hearst muốn Outcault làm việc cho tờ World. Không có thông tin như vậy trong bài. 40 A Thông tin: The "Yellow Kid" was in many ways a pioneer. Its comic dialogue was the strictly urban farce that came to characterize later strips, and it introduced the speech balloon inside the strip, usually placed above the characters' heads. Dịch nghĩa: "Yellow Kid" trong nhiều phương diện là một nhà tiên phong. Đoạn hội thoại của nó là chuyện khôi hài đô thị nghiêm ngặt cái mà tiến tới đặc trưng cho các truyện tranh về sau, và nó giới thiệu bong bóng hội thoại bên trong dải, thường được đặt trên đầu của các nhân vật. Như vậy có thể thấy địa từ “it” được sử dụng để thay thế cho “Yellow Kid” ở câu trước. Phương án A. The “Yellow Kid” = truyện “Yellow Kid”, là phương án chính xác nhất. B. dialogue (n) = cuộc hội thoại. C. farce (n) = chuyện khôi hài, trò hề. D. balloon (n) = bóng bay, bong bóng. 41 C Giải thích: Các phương án khác đều có thông tin trong bài, chỉ có phương án C. appear in a Chicago newspaper = xuất hiện trong một tờ báo Chicago, là không có thông tin gì trong bài. A. feature the same character in each episode = miêu tả một nhân vật giống nhau trong mỗi tập truyện. The Morning Journal started another feature in 1896, the "Yellow Kid," the first continuous comic character in the United States = The Morning Journal bắt đầu một chuyên mục khác trong năm 1896, truyện "Yellow Kid", nhân vật truyện tranh liên tục đầu tiên tại Hoa Kỳ. B. include dialogue inside a balloon = bao gồm đối thoại bên trong tên như vậy. Tóm lại vẫn là do độ sáng của nó mà sao Kim được đặt thêm 2 cái tên khác nữa. C. it can be seen from evening till morning = nó có thể được nhìn thấy từ tối đến sáng. Không có thông tin như vậy trong bài. D. it is used to find the direction by sailors = nó được sử dụng để tìm hướng bởi các thủy thủ. Không có thông tin như vậy trong bài. 46 C Thông tin: The atmosphere on Venus is much heavier and has a higher density than that of Earth. Dịch nghĩa: Bầu không khí trên sao Kim nặng hơn nhiều và có mật độ cao hơn so với bầu không khí của Trái đất. Như vậy đại từ “that” thay thế cho từ “The atmostphere” khi không muốn nhắc lại một từ y hệt trong cấu trúc so sánh. Phương án C. atmosphere = bầu không khí, là phương án chính xác nhất. A. size (n) = kích cỡ B. bulk (n) = số lượng lớn, đống, trọng tải hàng hóa D. density (n) = mật độ 47 D Thông tin: If man could survive the extreme heat of Venus’s surface (400 degrees Celsius), then he would have to contend with a surface pressure that is more than 90 times that of Earth. Dịch nghĩa: Nếu con người có thể sống sót trong nhiệt độ cực cao của bề mặt Sao Kim (400 độ C), thì sau đó anh ta sẽ phải đối mặt với một áp lực bề mặt mà cao hơn 90 lần so với áp lực của Trái đất. Phương án D. Venus’s surface temperature and pressure make it uninhabitable by humans = Nhiệt độ và áp lực bề mặt của Sao Kim làm cho nó không thể ở được bởi con người, là phương án thể hiện hàm ý của câu in đậm chính xác nhất. A. Earth experiences greater surface pressure than Venus = Trái đất trải qua áp lực bề mặt lớn hơn Sao Kim. Phương án này sai hoàn toàn so với thông tin trong bài. B. If a man could survive its surface pressure = Nếu một người đàn ông có thể tồn tại dưới áp suất bề mặt của nó. C. The surface pressure and heat of Venus are much greater than those on Earth = Áp lực bề mặt và sức nóng của Sao Kim là lớn hơn nhiều so với trên Trái đất. Phương án này đúng với thông tin trong bài, tuy nhiên đây không phải là nhằm mục đích so sánh đơn thuần mà có hàm ý là con người không thể sống trong điều kiện nhiệt độ và áp lực như vậy. Do đó phương án D chính xác hơn. 48 B Thông tin: Venus’s extremely high temperature is thanks to the greenhouse effect caused by such a large amount of carbon dioxide Just like in a real greenhouse used to grow plants years round, the proliferation of carbon dioxide traps radiation and warms Venus’s atmosphere. Dịch nghĩa: Nhiệt độ cực cao của Venus là do hiệu ứng nhà kính gây ra bởi một lượng lớn carbon dioxide ... Cũng giống như trong một nhà kính thực dioxide và các khí nhà kính khác do khí thải công nghiệp và ô tô. B. elimination (n) = sự loại bỏ C. evaporation (n) = sự bốc hơi nước D. desecration (n) = sự xúc phạm thần thánh
File đính kèm:
- de_thi_thu_tieng_anh_lop_11_de_11_co_dap_an.doc