Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Lớp 12 - Trường THPT Hương Sơn - Mã đề 003

pdf 4 Trang tailieuthpt 70
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Lớp 12 - Trường THPT Hương Sơn - Mã đề 003", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Lớp 12 - Trường THPT Hương Sơn - Mã đề 003

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Lớp 12 - Trường THPT Hương Sơn - Mã đề 003
 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 
 TRƯỜNG THPT HƯƠNG SƠN Bài thi: Khoa học tự nhiên 
 Môn thi thành phần: HÓA HỌC 
 (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu) 
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : .................. Mã đề 003 
• Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14;O= 16; Na=23; Mg=24; Al = 27; S = 32; Cl 
= 35,5; K= 39, Fe= 56; Cu=64; Ba=137. 
• Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước 
Câu 41: Kim loại có độ cứng lớn nhất là 
 A. Fe B. Cr C. Ti D. W 
Câu 42: Chất X có công thức H2N-CH2-COOH. Tên gọi của X là 
 A. Glyxin B. Lysin C. Alanin D. Valin 
Câu 43: Để bảo quản kim loại kiềm người ta: 
 A. Đựng trong lọ có màu sẫm. B. Ngâm trong dầu hỏa 
 C. Ngâm trong dầu thực vật D. Đựng trong lọ bằng nhựa. 
Câu 44: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho ? 
 A. Tinh bột B. Saccarozo C. Glucozo D. Fructozo 
Câu 45: Polime nào cho dưới đây là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng? 
 A. thủy tinh hữu cơ B. Tơ olon 
 C. PVC D. Nilon-6,6. 
Câu 46: Chất nào sau đây dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu? 
 A. MgCl2 B. NaOH C. Na2CO3 D. CaCO3 
Câu 47: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? 
 A. Ba. B. Al. C. Mg. D. K. 
Câu 48: Cho các chất sau: glucozo, saccarozo, tinh bột, xelulozo. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung 
dịch màu xanh lam là 
 A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. 
Câu 49: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây? 
 A. NaNO3. B. CuSO4. C. H2SO4 đặc, nguội. D. AlCl3. 
Câu 50: Khí X là một sản phẩm thường gặp do sự cháy không hoàn toàn của các chất có chứa cacbon và 
thường rất độc Khí X là 
 A. CO. B. CO2. C. O2. D. H2O. 
Câu 51: Phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế dãy các kim loại nào sau đây 
 A. Fe, Cu, Ni, Pb B. Ca, Fe,Cu, Ni 
 C. Na, K, Al, Ca D. K, Cu,Fe, Pb 
Câu 52: Cho dãy các ion kim loại: K+; Ag+; Fe2+; Cu2+. Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là: 
 A. Ag+ B. K+ C. Fe2+ D. Cu2+ 
Câu 53: Số amin bậc 1 có công thức phân tử C3H9N là: 
 A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 
Câu 54: Thủy phân etyl fomat thu được ancol có công thức là 
 A. HCOOH. B. C2H5OH. C. CH3OH. D. C3H7OH. 
Câu 55: Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi 
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là 
 A. 10,8. B. 16,2. C. 32,4. D. 21,6. 
Câu 56: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl? 
 A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Mg. 
Câu 57: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh giấy quỳ tím? 
 A. CH3COOH. B. HCl. C. H2NCH2COOH. D. CH3NH2. 
 Trang 1/4 - Mã đề 003 Câu 73: Cho các phát biểu sau: 
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. 
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như: benzen, 
xăng, ete,... 
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. 
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5 
(e) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. 
(f) Ở điều kiện thường, etylamin và propylamin là những chất khí có mùi khai. 
Số phát biểu đúng là: 
 A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 
Câu 74: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp K2O, Al2O3 vào nước được dung dịch A chỉ chứa một chất tan 
duy nhất. Cho từ từ 412,5 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch A thấy tạo ra 17,55 gam kết tủa. Giá trị của 
m là. 
 A. 36,75 B. 73,5 C. 22,05 D. 44,1 
Câu 75: Sục từ từ đến dư CO2 vào một cốc đựng dung dịch Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn 
trên đồ thị như hình dưới đây. 
Khi lượng CO2 đã sục vào dung dịch là 0,85 mol thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 
 A. 55 gam. B. 40 gam. C. 45 gam. D. 35 gam. 
Câu 76: Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch HNO3 7,35% và 
H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát ra khí NO 
(NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng trong không khí 
đến phản ứng hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu, giá trị của m 
gần nhất với giá trị nào sau đây 
 A. 3,52 B. 2,87 C. 2,54 D. 3,21 
Câu 77: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở và các amino axit (các amino axit tự do và amino axit tạo 
peptit đều có dạng H2N-CnH2n-COOH). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, 
thấy có 1,0 mol NaOH đã phản ứng và sau phản ứng thu được 118 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy 
hoàn toàn m gam X bằng oxi, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ hết bởi nước vôi trong dư, thu được kết tủa 
và khối lượng dung dịch vôi trong giảm 137,5 gam. Giá trị của m là: 
 A. 74,8. B. 81,6. C. 82,5. D. 78,0. 
Câu 78: Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau: 
 (a) Al và Na (1 : 2) vào nước dư. 
 (b) Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1) vào nước dư. 
 (c) Cu và Fe2O3 (2 : 1) vào dung dịch HCl dư. 
 (d) BaO và Na2SO4 (1 : 1) vào nước dư. 
 (e) Al4C3 và CaC2 (1 : 2) vào nước dư. 
 (f) BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1) vào dung dịch NaOH dư. 
Số hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và chỉ tạo thành dung dịch trong suốt là: 
 A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 
 Trang 3/4 - Mã đề 003 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_lop_12_truong_thpt_hu.pdf