Đề trắc nghiệm môn Vật lý 11 - Chương 6: Khúc xạ ánh sáng

docx 5 Trang tailieuthpt 95
Bạn đang xem tài liệu "Đề trắc nghiệm môn Vật lý 11 - Chương 6: Khúc xạ ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề trắc nghiệm môn Vật lý 11 - Chương 6: Khúc xạ ánh sáng

Đề trắc nghiệm môn Vật lý 11 - Chương 6: Khúc xạ ánh sáng
 ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG VI
Câu 1: Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng
 A. ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
 B. ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
 C. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
 D. ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 2: Khi góc tới tăng 2 lần thì góc khúc xạ
 A. tăng 2 lần
 B. tăng 1,4142 lần
 C. tăng 4 lần
 D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Câu 3: Nhận định nào sau đây về hiện tượng khúc xạ là không đúng
 A. Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.
 B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến.
 C. Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0
 D. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.
Câu 4: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trong đó so với
 A. chính nóB. chân khôngC. không khí D. nước
Câu 5: Khi chiếu ánh sáng đơn sắc từ không khí vào một khối chất trong suốt đi tới tới 60 thì góc khúc 
xạ là 30 . Khi chiếu cùng ánh sáng đơn sắc đó từ khối chất đã cho ra không khí với góc tới 30 thì góc 
tới
 A. nhỏ hơn 30 B. bằng 60 C. lớn hơn 60 D. không xác định được
Câu 6: Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 45 thì góc 
khúc xạ bằng 30 . Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là
 A. 1,4142B. 1,732C. 2 D. 1,225
Câu 7: Khi chiếu một tia sáng từ chân không vào một môi trường trong suốt thì thấy tia phản xạ vuông 
góc với tia tới, góc khúc xạ chỉ có thể nhận giá trị là
 A. 40 B. 50 C. 60 D. 70
Câu 8: Trong trường hợp sau đây, tia sáng không truyền thẳng khi
 A. truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có cùng chiết suất
 B. tia tới vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
 C. tia tới có hướng đi qua tâm của một quả cầu trong suốt.
 D. truyền xiên góc từ không khí vào kim cương
Câu 9: Một tia sáng đi từ nước ra không khí thì tia khúc xạ:
 A. ở phía bên kia của pháp tuyến so với tia tới và gần mặt phân cách hơn tia tới.
 B. ở cùng phía của pháp tuyến so với tia tới và gần mặt phân cách hơn tia tới.
 C. ở phía bên kia của pháp tuyến so với tia tới và gần pháp tuyến hơn tia tới.
 D. ở cùng phía của pháp tuyến so với tia tới và gần pháp tuyến hơn tia tới.
Câu 10: Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường:
 Trang 1 C. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt.
 D. cường độ sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
Câu 18: Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra với hai điều kiện là:
 A. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới lớn 
hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần
 B. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới lớn 
hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần
 C. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới nhỏ 
hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần
 D. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới nhỏ 
hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần
Câu 19: Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là
 A. gương phẳng
 B. gương cầu
 C. cáp dẫn sáng trong nội soi
 D. thấu kính
Câu 20: Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5, của thủy tinh flin là 1,8. Không thể xảy 
ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi chiếu ánh sáng từ
 A. từ benzen vào nước
 B. từ nước vào thủy tinh flin
 C. từ benzen vào thủy tinh flin
 D. từ chân không vào thủy tinh flin
Câu 21: Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện 
tượng phản xạ toàn phần là
 A. 20 B. 30 C. 40 D. 50
Câu 22: Một nguồn sáng điểm được dưới đáy một bể nước sâu 1 m. Biết chiết suất của nước là 1,33. 
Vùng có ánh sáng phát từ điểm sáng ló ra trên mặt nước là
 A. hình vuông cạnh 1,133 m
 B. hình tròn bán kính 1,133 m
 C. hình vuông cạnh 1 m
 D. hình tròn bán kính 1 m
Câu 23: Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước với góc tới 30 . Cho biết chiết suất của nước là 
n 4 / 3. Tính góc lệch D (góc giữa tia tới và tia khúc xạ)
 A. 22 B. 30 C. 8 D. 15
Câu 24: Ba môi trường trong suốt (1), (2), (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới: i 60 :
- Nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 45.
- Nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 30
Hỏi nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) thì góc khúc xạ là bao nhiêu?
 A. 60 B. 38 C. 30 D. 45
 Trang 3 Câu 34: Ở đáy một chậu nước, cách mặt nước 10 cm người ta đặt một nguồn sáng điểm S. Cho biết chiết 
 4
suất của nước là . Tia sáng xuất phát từ S, nghiêng một góc 60 với phương nằm ngang. Tính góc khúc 
 3
xạ
 A. 60 B. 41,81 C. 30 D. 90
Câu 35: Một khối thủy tinh P có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác cân 
ABC vuông tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI thì tia sáng đi là là mặt AC. 
Xác định chiết suất n của khối chất P.
 A. 2 B. 3 C. 1,33D. 1,6
Câu 36: Có 3 môi trường trong suốt. Nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 2 dưới góc tới i 
thì góc khúc xạ là 30 . Nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 3 cũng dưới góc tới i thì góc 
khúc xạ là 45. Hãy tìm góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa môi trường 2 và 3
 A. 30 B. 45 C. 60 D. 90
Câu 37: Chiếu tia sáng đơn sắc từ không khí vào trong chất lỏng trong suốt với góc tới bằng i rad 
 3
thì góc khúc xạ là r rad . Coi tốc độ ánh sáng trong không khí bằng c 3.108 m / s . Hãy tính tốc độ 
 6
ánh sáng khi truyền trong chất lỏng.
 3 3
 A. 3.108 m / s B. 3.108 m / s C. .108 m / s D. .108 m / s
 2 5
Câu 38: Có ba môi trường (1), (2), (3). Với cùng một góc tới, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (2) thì góc khúc 
xạ là 30 , nếu ánh sáng đi từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 45. Phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (3)
 B. Môi trường (3) chiết quang hơn môi trường (2)
 C. Chiết suất tuyệt đối của môi trường (2) bằng chiết suất tuyệt đối của môi trường (3)
 D. Chiết suất tuyệt đối của môi trường (2) nhỏ hơn chiết suất tuyệt đối của môi trường (3)
 Môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (3) 
Câu 39: Một ống dẫn sáng hình trụ với lõi có chiết suất n1 1,5 và phần 
bọc ngoài có chiết suất n2 1,41. Chùm tia tới hội tụ tại mặt trước của ống 
với 2 . Xác định để tia sáng trong chùm đều truyền đi được trong ống.
 A. 15 B. 45 C. 60 D. 90
Câu 40: Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất n 3 . Một chùm 
sáng hẹp nằm trong mặt phẳng của tiết diện vuông góc, chiếu tới khối 
bán trụ như hình vẽ. Xác định góc khúc xạ khi tia sáng ra khỏi khối bán 
trụ, với 60
 A. 30 B. 45 C. 60
 D. 90
 Trang 5

File đính kèm:

  • docxde_trac_nghiem_mon_vat_ly_11_chuong_6_khuc_xa_anh_sang.docx