Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 11 - Buổi 1 - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Sen
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 11 - Buổi 1 - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Sen", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 11 - Buổi 1 - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Sen

Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 Buổi 1: Ngày soạn: 4/ 10/ 2019 Chuyên đề 2: HƯỚNG DẪN KĨ NĂNG LÀM BÀI THI MÔN ĐỊA LÍ VÀ GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐỀ THI ĐỊA LÍ A. CÁCH LÀM BÀI THI MÔN ĐỊA LÍ. I. Nguyên tắc để làm 1 bài thi Địa lí 1. Đọc kỹ yêu cầu của câu hỏi và nhận dạng đề thi: Khi nhận được đề thi cần đọc nhanh câu hỏi vài lần để xác định đúng trọng tâm câu hỏi và dạng của đề thi để có cách giải đúng. Xác định dạng câu hỏi gồm các dạng như: lí giải, phân tích, so sánh, chứng minh, trình bày và dạng tổng hợp. Mỗi dạng đều có yêu cầu riêng và cách trình bày khác nhau. 2. Lập dàn bài ra giấy nháp: Đây là khâu quan trọng, giúp cho việc phân bố thời gian hợp lí, chính xác, tránh bỏ sót các ý trong các nội dung câu hỏi. Khi lập dàn bài cho các ý các câu có thể để khoảng giấy nhất định khi sót ý cần bổ sung. Lập dàn bài xong phải kiểm tra xem có cần bổ sung gì không, trong quá trình làm bài nếu chợt nhớ ra kiến thức liên quan phần nào thì cần bổ sung ngay vào dàn bài và sau đó tìm cách bổ sung vào bài làm cho hợp lí. Tránh tình trạng làm xong câu 1, sang câu 2, làm hết câu 2 lại có dòng chữ “bổ sung câu 1” điều này rất tối kị khi làm bài. Nếu cần, khi làm xong câu 1 thì để một khoảng trắng trên giấy làm bài khi cần thì bổ sung. 3. Làm bài phải đảm bảo tính hệ thống và logic: - Khi làm bài, phần dễ làm trước, phần khó sau nhưng phải đảm bảo tính hệ thống, logic trong bài. Lưu ý dùng kí hiệu ở đề, câu nào làm câu nào chưa làm tránh bỏ sót ý, bỏ sót câu. - Phải biết phân bổ thời gian cho hợp lí, phải làm hết tất cả các câu và không nên tập trung quá nhiều thời gian vào một câu mà những câu khác không đủ thời gian. Cần xem có phần nào liên hệ kiến thức thực tiễn không. - Trong khi làm bài có thể chia thành các ý lớn nhỏ... Bài làm càng rõ ý càng tốt, không nên viết liền. Bài làm cần rõ ràng, cần có sự chuyển ý hợp lí, trả lời đầy đủ theo yêu cầu của câu hỏi. Đáp án môn Địa lí chia nhỏ 0,25đ nên việc tách ý, viết đủ ý phải là ưu tiên hàng đầu, bài thi quan trọng có bao nhiêu ý chứ không phải bao nhiêu tờ giấy. Nếu trình bày rõ ràng theo từng ý như yêu cầu của đáp án sẽ tạo được thiện cảm với người chấm. II. Lưu ý khi trình bày bài thi tự luận: - Trình bày bài thi là khâu quan trọng vì giá trị của bài thi không chỉ thể hiện ở phần nội dung mà còn ở phương pháp trình bày. Trình bày bài thi tự luận nên theo ba phần: + Mở bài: nhiều cách song cần phải nêu ngắn gọn súc tích và rỏ ràng vấn đề. + Thân bài: Giải quyết trực tiếp vấn đề + Kết luận: Tóm lại vấn đề (có hướng mở), nêu giải pháp. - Tuy nhiên, khi trình bày chúng ta có thể trả lời trực tiếp vào câu hỏi nhưng cần diễn đạt rõ ràng, ngắn gọn, mạch lạc và dễ hiểu, không nên viết tắt, viết lan man, tẩy xóa trong bài. III. Các dạng câu hỏi lí thuyết và cách giải: 1. Dạng đề câu hỏi lí giải. Yêu cầu thí sinh phải trả lời câu hỏi : “Tại sao?”. Với dạng đề này, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức và biết vận dụng chúng để giải thích một hiện tượng địa lí. Để làm bài tốt, học sinh chú ý tổng hợp các kiến thức được tích lũy và các mối liên hệ nhân quả. 2. Dạng đề câu hỏi so sánh. Yêu cầu học sinh phải phân tích được sự giống nhau và khác nhau giữa hai hay nhiều hiện tượng địa lí. Học sinh không nên trả lời theo kiểu học thuộc bài mà cần phải tổng hợp kiến thức, sau đó phân biệt được sự giống, khác nhau của các hiện tượng địa lí. GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH TĨNH LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 5/4/2011 (Đề thi có 02 trang, gồm 05 câu) Câu 1. (4,0 điểm) a) Thế nào là nền kinh tế tri thức ? Phân tích tác động của nền kinh tế tri thức đến sự phát triển kinh tế. b) Nêu tên một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên thế giới. Tại sao các quốc gia thường liên kết với nhau tạo thành các tổ chức kinh tế khu vực ? Câu 2. (3,0 điểm) a) Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế các nước Mĩ La tinh phát triển không ổn định ? b) Tại sao khu vực Tây Á thường xảy ra sự tranh chấp, xung đột kéo dài ? Câu 3. (4,0 điểm) a) Tại sao nói Liên minh châu Âu (EU) là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới. b) So sánh điều kiện tự nhiên giữa vùng phía Tây và vùng phía Đông của Hoa Kỳ. Câu 4. (4,0 điểm) a) Cho bảng số liệu sau : TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA TRUNG QUỐC Tỉ suất gia tăng dân số Năm Tỉ suất sinh (‰) Tỉ suất tử (‰) tự nhiên (%) 1970 33 15 1,8 1990 18 7 1,1 2005 12 6 0,6 Hãy nhận xét và giải thích về tình hình gia tăng dân số của Trung Quốc giai đoạn 1970 – 2005. b) Tại sao dân cư nước Nga lại tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng Đông Âu ? Câu 5. (5,0 điểm) a ) Cho bảng số liệu sau : GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1990 1995 2000 2001 2004 Xuất khẩu 287,6 443,1 479,2 403,5 565,7 Nhập khẩu 235,4 335,9 379,5 349,1 454,5 Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản thời kỳ 1990 - 2004. b) Tại sao ngành giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt quan trọng trong khi nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu đối với nền kinh tế Nhật Bản ? ----------------------------HẾT--------------------------- • Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục); không được sử dụng các tài liệu khác. GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH HÀ TĨNH LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2011-2012 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Câu Nội dung Điểm I 1. Tại sao nói bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân loại:(2.0đ) - Môi trường là ngôi nhà chung của muôn loài, trong đó có con người tồn tại và 0,5 phát triển. - Cuộc sống của con người có liên hệ mật thiết với môi trường, con người là 1 0,5 thành phần của môi trường và không thể tách rời môi trường - Môi trường phát triển bền vững là điều kiện lí tưởng cho con người tồn tại, 0,5 sinh trưởng và phát triển. Ngược lại - Con người đã tác động vào môi trường làm tổn hại môi trường, gây ra nhiều 0,5 hậu quả nghiêm trọng (biến đổi khí hậu, ô nhiễm nguồn nước, suy giản đa dạng sinh vật) nên bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân loại. 2. Tỉ suất tử thô (2.0đ) - Nhóm nước phát triển có tỉ suất tử thô cao hơn nhóm nước đang phát triển 1,0 (dẫn chứng) - Giải thích : nhóm nước phát triển có cơ cấu dân số già, số người già đông nên 1,0 tỉ suất tử thô cao (mặc dù điều kiện sống rất tốt) ; nhóm nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ nên tỉ suất tử thô thấp. II 1. (2,0 đ) a- Nhận xét: (1,0đ) - GNI/ người và GDP/ người năm 2004 của các nhóm nước có sự phân hóa rõ. 0,25 + Nhóm nước thu nhập cao có GNI/ người gấp > 5,1 lần trung bình thế giới, 61 lần nhóm nước thu nhập thấp. 0,25 + Nhóm nước thu nhập trung bình và thu nhập thấp có GNI/ người và GDP/ 0,25 người thấp hơn mức trung bình của thế giới 0,25 - Nhìn chung trên thế giới và các nhóm nước có GDP/ người lớn hơn GNI/ người 0,5 b-Ý nghĩa: (1,0 đ) 0,5 - Để so sánh mức sống của dân cư ở các nước khác nhau. - Phản ánh trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia và được coi là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng cuộc sống. 2. Giải thích tại sao phần lớn các nước ở châu Phi là những nước nghèo, kinh tế kém phát triển ? (Châu Phi chỉ đóng góp 1,9% GDP toàn cầu). (2.0đ) 0,5 - Hậu quả của sự thống trị qua nhiều thế kỷ của chủ nghĩa thực dân 0,5 - Bất ổn về chính trị, xung đột sắc tộc; bộ máy nhà nước còn non trẻ, thiếu kinh nghiệm quản lý 0,5 - Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục, bệnh dịch 0,5 - Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt; vấn đề xã hội khó khăn(dẫn chứng) III 1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lý Nhật Bản đối với phát triển kinh tế- xã hội. (2.0đ) * Vị trí địa lý : 0,5 - Là quần đảo nằm ở Đông Á . + Phía Bắc giáp biển Ô-Khốt + Phía Đông giáp Thái Bình Dương + Phía Tây giáp biển Nhật Bản GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 - Đặc điểm dân cư Trung Quốc + Đông nhất thế giới, năm 2005 là 1303,7 triệu người (chiếm 1/5 dân số thế giới); nhiều dân tộc : hơn 50 dân tộc(người Hán chiếm 90% dân số cả nước). 0,25 + Tỉ suất gia tăng dân số đang giảm, năm 2005 chỉ còn 0,6% nhưng dân số vẫn tăng khá nhanh do dân đông. 0,25 - Phân bố: + Tập trung chủ yếu ở nông thôn (63%), tỉ lệ dân thành thị thấp nhưng đang tăng lên và chiếm 37% năm 2005. 0,25 + Dân cư tập trung chủ yếu ở miền Đông, miền Tây rất thưa thớt (dẫn chứng) 0,25 - Tác động của chính sách dân số Trung Quốc + Tích cực: làm tỉ suất gia tăng dân số giảm xuống, quy mô dân số đi vào ổn định, giảm bớt áp lực của dân số tới sự phát triển kinh tế, xã hội, tài nguyên - môi 0,5 trường. + Tiêu cực: Mỗi gia đình chỉ có một con, với tư tưởng trọng nam đang tồn tại đã làm cơ cấu giới tính mất cân đối nghiêm trọng, về lâu dài sẽ ảnh hưởng tới nguồn lao 0,5 động và tác động tiêu cực tới một số vấn đề xã hội của đất nước. V 1. Vẽ biểu đồ:(2.0đ) * Tính GDP/người của Trung Quốc giai đoạn 1985- 2010. Đơn vị:USD/người Năm 1985 1995 2004 2010 0,25 GDP/người 223 576 1270 4365 * Tốc độ tăng trưởng GDP, dân số và GDP/ người của Trung Quốc giai đoạn 1985-2010. ( Đơn vị: %) 0,25 Năm 1985 1995 2004 2010 GDP 100 291,4 688,9 2456,1 Số dân 100 113,2 121,4 125,9 1,5 GDP/người 100 258,3 569,5 1957,4 * Vẽ biểu đồ: 0,5 Biểu đồ đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng.Khoảng cách năm hợp lí, chú thích phù hợp, có tên biểu đồ. 0,5 2. Nhận xét và giải thích:(2.0đ) -Tốc độ tăng trưởng GDP,dân số, GDP/ người của Trung Quốc tăng nhanh - Tốc độ tăng của các chỉ số không đều : 0,5 + GDP có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất, tăng 2356,1 %. Do Trung Quốc đã thành công trong chuyển đổi cơ cấu kinh tế. Có tốc độ tăng 0,5 trưởng cao nhất thế giới với thời gian dài. Năm 2010 GDP Trung Quốc vượt lên đứng thứ 2 thế giới + Số dân có tốc độ tăng chậm nhất, chỉ tăng 25.9%. Do Trung Quốc thực hiện chính sách dân số triệt để, tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm, chỉ còn 0,6% + GDP/người có tốc độ tăng trưởng rất cao, tăng 1857.4%. Do GDP tăng mạnh, trong khi dân số tăng chậm. Tổng điểm toàn bài 20.0 GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH BẬC THPT HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012-2013 MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 11 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC CÂU NỘI DUNG ĐIỂM I.1 Tại sao nói toàn cầu hóa kinh tế ngày càng biểu hiện rõ nét. 2,00 - Thương mại thế giới phát triển mạnh. Tốc độ tăng trưởng của thương mại luôn 0,25 cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới. Tổ chức thương mại thế giới (WTO) với 150 thành viên (tính đến tháng 1 - 0,25 2007) chiếm khoảng 90% dân số, chi phối 95% hoạt động thương mại của thế giới và có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy tự do hóa thương mại, làm cho nền kinh tế thế giới phát triển năng động hơn. - Đầu tư nước ngoài tăng mạnh, từ năm 1990 đến năm 2004, đầu tư nước ngoài đã 0,25 tăng từ 1774 tỉ USD lên 8895 tỉ USD. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ ngày càng chiếm tỉ trọng lớn, trong 0,25 đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm... - Thị trường tài chính quốc tế mở rộng với hàng vạn ngân hàng được nối với nhau 0,25 qua mạng viễn thông điện tử, một mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu đã và đang rộng mở trên toàn thế giới. Các tổ chức quốc tế như Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới (WB) 0,25 ngày càng có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế toàn cầu, cũng như trong đới sống kinh tế - xã hội của các quốc gia. - Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn, nắm trong tay nguồn của 0,25 cải vật chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng. Hiện nay, toàn thế giới có trên 60 nghìn công ti xuyên quốc gia với khoảng 500 0,25 nghìn chi nhánh. Các công ti xuyên quốc gia chiếm 30% tổng giá trị GDP toàn thế giới, 2/3 buôn bán quốc tế, hơn 75% đầu tư trực tiếp và trên 75% việc chuyển giao công nghệ, khoa học kỹ thuật trên phạm vi thế giới. So sánh và giải thích tốc độ tăng trưởng GDP giữa các nước châu Phi và Mĩ La 3,00 I.2 tinh trong vài thập niên gần đây - Giống nhau + Tốc độ tăng trưởng GDP khá thấp so với các nước đang phát triển khác, thường 0,25 dưới 5%/năm. -> Do hậu quả về mặt lịch sử, đường lối phát triển kinh tế còn nhiều hạn chế. 0,25 + Những năm gần đây, kinh tế phát triển theo chiều hướng tích cực, tốc độ tăng trưởng GDP ngày càng được nâng lên. 0,25 -> Chính sách đổi mới về kinh tế, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát huy các thế mạnh về tài nguyên và con người. 0,25 - Khác nhau + Các nước châu Phi có tốc độ tăng trưởng GDP ổn định hơn, trong vài thập niên gần đây, tốc độ tăng trưởng GDP tương đối cao. 0,5 -> Do đẩy mạnh khai thác tài nguyên, cải cách kinh tế.... + Các nước Mỹ La tinh có tốc độ phát triển kinh tế không đều (dẫn chứng). 0,5 -> Tình hình chính trị không ổn định, phụ thuộc quá nhiều vào bên ngoài (nhất là 0,5 các công ti tư bản Hoa Kì), đầu tư nước ngoài vào khu vực giảm mạnh... 0,5 Trình bày nguyên nhân và hậu quả của quá trình đô thị hóa tự phát ở Mĩ La 2,00 II.1 tinh. GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 giới. -> Dân số đông là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội, dân số đông 0,25 đã tạo ra nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Gia tăng dân số tự nhiên có chỉ số âm và xuất cư nhiều nên số dân ngày càng 0,25 giảm (dẫn chứng). -> Nguy cơ thiếu lao động, dân số ngày càng già hóa ảnh hưởng đến việc phát 0,25 triển kinh tế và nhiều vấn đề khác. - Cơ cấu theo tuổi, giới: cơ cấu dân số già; tỉ lệ nữ lớn hơn nam đã gây ra nhiều 0,5 khó khăn về mặt kinh tế - xã hội (dân chứng). - Cơ cấu theo trình độ văn hóa: người Nga có trình độ học vấn cao, tỉ lệ biết chữ 0,25 99%. -> Cung cấp nguồn lao động có chất lượng cao cho các ngành kinh tế, đặc biệt 0,25 là những ngành đòi hỏi trình độ khoa học kỹ thuật cao. - Cơ cấu dân số theo dân tộc: Liên bang Nga là nước có nhiều dân tộc (hơn 100 0,25 dân tộc), trong đó người Nga chiếm hơn 80%. Điều này đã tạo nên nền văn hóa đa dạng và giàu bản sắc. - Phân bố dân cư: mật độ dân số trung bình là 8,4 người/km 2, nhưng phân bố rất 0,25 không đồng đều. Đồng bằng Đông Âu là nơi có mật độ dân số khá cao, trong khi đó vùng phía Đông dân cư thưa thớt, nhiều nơi mật độ dân số xuống dưới 1 người/km2. -> Ảnh hưởng đến việc khai thác các thế mạnh của miền Đông, một vùng giàu 0,25 tài nguyên nhưng dân cư lại rất thưa thớt. - Quá trình đô thị hóa phát triển, tỉ lệ dân thành thị trên 70% (năm 2005), người 0,25 dân chủ yếu sống ở các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh. Điều này làm giảm áp lực về xã hội, môi trường cho các thành phố lớn. Chứng minh công nghiệp Trung Quốc có sự phân hóa về mặt lãnh thổ. Giải 2,00 III.2 thích nguyên nhân của sự phân hóa đó - Chứng minh + Phân bố không đều theo lãnh thổ, hoạt động công nghiệp tập trung ở một số khu 0,25 vực. + Miền Đông là nơi có mức độ tập trung công nghiệp cao với nhiều trung tâm 0,5 công nghiệp có quy mô lớn và rất lớn (dẫn chứng); tập trung dày đặc nhất là vùng ven biển. + Miền Tây hoạt động công nghiệp rất thưa thớt, số lượng trung tâm công nghiệp 0,25 ít, chỉ có một số trung tâm công nghiệp với quy mô nhỏ hơn (dẫn chứng). - Giải thích + Phía Đông: vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi, có lịch sử phát triển kinh tế lâu đời (phân tích). 0,5 + Phía tây: khó khăn về vị trí địa lí, tự nhiên và kinh tế - xã hội (phân tích). 0,5 IV.1 Hãy tính tỉ lệ dân thành thị của nước ta qua các năm trên 1,00 - Công thức tính: 0,25 Số dân thành thị X 100 Tỉ lệ dân thành thị = Tổng số dân - Kết quả: Tỉ lệ dân thành thị của nước ta qua các năm (Đơn vị: %) 0,75 Năm Tỉ lệ dân thành thị 1990 19,5 1995 20,7 GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT HÀ TĨNH NĂM HỌC 2014 - 2015 Môn: ĐỊA LÍ - LỚP 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (Đề thi có 01 trang, gồm 04 câu) Câu I 1. Phân tích tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội thế giới. Việt Nam cần phải làm gì trước tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại? 2. Trình bày những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, xã hội của khu vực Tây Nam Á. Tại sao vấn đề chính trị, xã hội ở Tây Nam Á luôn bất ổn định? Câu II 1. Chứng minh rằng dân số thế giới đang có xu hướng già hóa. Cơ cấu dân số già dẫn tới những tác động gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội? 2. Điều kiện kinh tế - xã hội của Hoa Kì có thuận lợi gì đối với sự phát triển công nghiệp? Trình bày và giải thích sự thay đổi không gian sản xuất nông nghiệp và công nghiệp của Hoa Kì. Câu III 1. Chứng minh rằng Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết khu vực đạt nhiều thành tựu lớn trên thế giới. 2. Giải thích tại sao ngành nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản? Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố ngành công nghiệp của Nhật Bản. Câu IV Cho bảng số liệu: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên bang Nga (Đơn vị: triệu tấn) Năm 1995 2001 2003 2005 Dầu mỏ 305,0 340,0 400,0 470,0 Than 270,8 273,4 294,0 298,3 Giấy 4,0 5,6 6,4 7,5 Thép 48,0 58,0 60,0 66,3 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên bang Nga thời kì 1995 - 2005. 2. Nhận xét và giải thích về tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên bang Nga thời kì 1995 - 2005. ---------------------HẾT ------------------------ - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam; không được sử dụng các tài liệu khác. - Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh. Số báo danh. GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 a. Chứng minh dân số thế giới đang già đi - Trong cấu dân số theo độ tuổi, tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 0.5 65 tuổi ngày càng cao và tuổi thọ của dân số thế giới ngày càng tăng Bảng: Cơ cấu dân số theo các nhóm tuổi, giai đoạn 2000 – 2005 (Đơn vị:%) 0.5 Nhóm nước 0-14 15-64 65 trở lên Đang phát triển 32 63 5 Phát triển 17 68 15 b. Tác động của cơ cấu dân số già 0.5 - Thuận lợi: + Giảm sức ép với ngành giáo dục, lao động có kinh nghiệm + Tỉ lệ gia tăng dân số giảm 0.5 - Hạn chế: + Thiếu lao động, nguy cơ suy giảm dân số. + Chi phí phúc lợi cho người già lớn, sức ép đối với y tế 2 Điều kiện kinh tế - xã hội của Hoa Kì có thuận lợi gì đối với sự phát triển công 3.0 nghiệp? Trình bày và giải thích sự thay đổi không gian sản xuất nông nghiệp và công nghiệp của Hoa Kì. a. Các điều kiện kinh tế - xã hội của Hoa Kì thuận lợi phát triển công nghiệp: 1.0 - Dân cư, lao động: + Dân số đông thứ 3 trên thế giới (296,5 triệu người năm 2005) nên lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Người nhập cư đã đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức, vốn và lược lượng lao động lớn mà ít phải mất chi phí đầu tư ban đầu. - Hoa Kì sớm trở thành nền kinh tế hàng hóa, nền kinh tế thị trường điển hình, phát triển mạnh công nghiệp từ lâu đời, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển đồng bộ, hiện đại bậc nhất thế giới (mạng lưới giao thông vận tải, cơ sở năng lượng, các nhà máy, xí nghiệp) - Có trình độ khoa học - kĩ thuật cao, trang thiết bị hiện đại, nguồn vốn lớn, qui mô GDP khổng lồ, sự hỗ trợ của các ngành kinh tế khác cho công nghiệp - Thị trường rộng lớn (thị trường trong nước, thị trường nước ngoài). b. Sự thay đổi không gian sản xuất nông nghiệp và công nghiệp của Hoa Kì: - Trong nông nghiệp: 1.0 + Phân bố sản xuất nông nghiệp ở Hoa Kỳ đã thay đổi theo hướng mở rộng lãnh thổ về phía Tây do vùng lãnh thổ phía Tây rộng lớn còn nhiều tiềm năng phát triển nông nghiệp (đặc biệt là chăn nuôi, phát triển cây lương thực ở các đồng bằng ven Thái Bình Dương). + Các vành đai chuyên canh trước kia như: rau, lúa mì, nuôi bò sữa đã chuyển thành các vùng sản xuất nhiều loại nông sản hàng hóa theo mùa vụ nhằm đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ, tận dụng tài nguyên đất, tăng giá trị sản xuất - Trong công nghiệp: + Vùng công nghiệp ở Đông Bắc có xu hướng giảm tỉ trọng giá trị sản lượng do đây 1.0 là vùng công nghiệp phát triển lâu đời với các ngành công nghiệp truyền thống như luyện kim, chế tạo..; Dân cư đông, sức ép về cơ sở vật chất; Sự xuống cấp của cơ sở hạ tầng vật chất- kĩ thuật + Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương tăng tỉ trọng giá trị sản lượng. Do: vùng phía Tây rộng lớn, nhiều tài nguyên (vàng, đồng, boxit, tài nguyên năng lượng), chính sách đầu tư phát triển hướng về phía Tây, đẩy mạnh và mở rộng nhiều ngành công nghiệp mới: điện tử, tin học, hàng không vũ trụ GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 phải đặt các trung tâm công nghiệp ở gần biển để tiết kiệm chi phí sản xuất; vận chuyển; hạ giá thành + Nguyên nhân khác: Hạn chế được ô nhiễm môi trường vùng nội địa, Mặt khác, vùng biển này thông ngay ra vùng biển quốc tế nên thuận tiện cho việc đi lại của Nhật Bản IV 5.0 1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản 2.5 phẩm công nghiệp của Liên bang Nga thời kì 1995 - 2005. - Xử lí số liệu: 0.5 Bảng: Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên bang Nga thời kì 1995 - 2005 (Đơn vị: %) Năm 1995 2001 2003 2005 Dầu mỏ 100 111.5 131.1 154.1 Than 100 101.0 108.6 110.2 Giấy 100 140.0 160.0 187.5 Thép 100 120.8 125.0 138.1 2.0 - Vẽ biểu đồ: Biểu đồ đường 100 - Yêu cầu: Chính xác, đầy đủ (tên biểu đồ, chú giải, đơn vị) Lưu ý: Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm 2 Nhận xét tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên 2.5 bang Nga thời kì 1995 - 2005. a. Nhận xét: - Nhìn chung, sản lượng một số ngành công nghiệp của Liên bang Nga đều có xu 0.5 hướng tăng (DC) - Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng sản lượng một số ngành công nghiệp của Liên 1.0 bang Nga không giống nhau: + Tăng nhanh nhất là sản lượng ngành CN giấy (DC) + Thứ hai, là sản lượng ngành CN Dầu mỏ (DC) + Tăng chậm nhất là sản lượng CN than (DC) b. Giải thích: 1.0 - Sản lượng một số ngành công nghiệp của Liên bang Nga đều có xu hướng tăng do: LBN có điều kiện thuận lợi phát triển CN, xác định các ngành CN là ngành xương sống nền kinh tế, đường lối phát triển phù hợp - Sản lượng các ngành CN tăng không giống nhau do: thị trường, chính sách phát triển Tổng số điểm toàn bài 20.0 Lưu ý : Thí sinh trả lời theo cách riêng nhưng vẫn đáp ứng được yêu cầu như trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm như quy định. GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH HÀ TĨNH LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2016 - 2017 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Tại sao nói xu hướng toàn cầu hoá làm cho sự phụ thuộc giữa các quốc gia ngày 3,0 càng lớn hơn? - Các quốc gia phụ thuộc nhau ngày càng lớn về vốn, nguyên liệu, nhiên liệu sản xuất, nguồn lao động, khoa học công nghệ và thị trường: + Các nước phát triển lệ thuộc vào nguồn nguyên liệu, nhiện liệu, thị trường của các 1,0 I.1 nước đang phát triển (dẫn chứng). + Các nước đang phát triển lệ thuộc vào vốn, khoa học, công nghệ, máy móc thiết bị 1,0 và thị trường các nước phát triển (dẫn chứng). - Các nước trên thế giới cùng hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề toàn 1,0 cầu như dân số, môi trường, đói nghèo, khủng bố... (dẫn chứng). Nêu tên gọi của các tổ chức sau: EU, ASEAN, MERCOSUR, NAFTA? Các tổ 2,0 chức đó được hình thành trên cơ sở nào? * Tên gọi chính xác của các tổ chức: - EU: Liên minh châu Âu 0,25 - ASEAN: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 0,25 I.2 - MERCOSUR: Thị trường chung Nam Mĩ 0,25 - NAFTA: Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ. 0,25 * Cơ sở hình thành: - Sự phát triển không đồng đều và sức ép cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới. - Những quốc gia có những nét tương đồng về địa lí, kinh tế, văn hoá, xã hội, có 0,5 chung mục tiêu phát triển đã liên kết lại với nhau. 0,5 Tại sao khu vực Tây Nam Á tuy tiếp giáp nhiều đại dương và biển nhưng đại bộ phận 2,0 lãnh thổ lại có khí hậu khô nóng? - Tây Nam Á là khu vực có chí tuyến bắc chạy qua, đai áp cao cận chí tuyến thống trị 0,5 làm cho khu vực này chịu ảnh hưởng khí hậu chí tuyến khô và nóng. II.1 - Tây Nam Á nằm giữa các lục địa Phi rộng lớn và lục địa Á-Âu khổng lồ, quanh năm chịu 0,5 ảnh hưởng của gió từ lục địa. - Ven bờ có dòng biển lạnh. 0,5 - Địa hình có nhiều núi cao bao bọc và khuất hướng gió. 0,5 Nhận xét về tình hình phát triển hoạt động ngoại thương của Trung Quốc 3,0 Từ 1986 - 2012 : Ngoại thương Trung Quốc phát triển theo hướng tích cực: - Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu và giá trị xuất, nhập khẩu đều liên tục tăng nhanh: 1,0 (d/c) + Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng (d/c) II.2 + Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu (d/c) - Cán cân xuất nhập khẩu Trung Quốc đang chuyển biến theo hướng tích cực từ nhập 1,0 siêu chuyển sang xuất siêu với giá trị ngày càng lớn (d/c) 1,0 - Cơ cấu xuất nhập khẩu Trung Quốc chuyển biến theo hướng giảm tỉ trọng nhập khẩu, tăng tỉ trọng xuất khẩu (d/c) Tại sao Trung Quốc chú trọng phát triển kinh tế - xã hội miền Tây trong những 2,0 III.1 năm gần đây? *Điều kiện phát triển: GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 - Diện tích giảm nhanh nhất, giảm xuống còn 50,4% so với năm 1965. 0,5 Nguyên nhân: + Tác động của quá trình Công nghiệp hóa và đô thị hóa. + Chuyển đổi cơ cấu cây trồng: một số diện tích lúa gạo được chuyển sang trồng các loại cây khác hiệu quả cao hơn, phù hợp nhu cầu thị trường. + Do cơ cấu bữa ăn của người Nhật thay đổi nên mức tiêu thụ gạo theo đầu người giảm. - Sản lượng cũng giảm xuống còn 66,8% so với năm 1965 do diện tích trồng lúa giảm khá nhanh. 0,5 - Năng suất tăng 32,3% so với năm 1965 do áp dụng các biện pháp thâm canh trong sản xuất lúa gạo. 0,5 TỔNG ĐIỂM TOÀN BÀI 20,0 GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH HÀ TĨNH LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2017 - 2018 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Chứng minh và giải thích sự khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực 2,5 kinh tế giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển * Chứng minh: 1,0 - Các nước phát triển: + Cơ cấu GDP tiến bộ: Khu vực III chiếm tỉ trọng cao (trên 70%), khu vực I tỉ trọng rất nhỏ (1 - 2%). + Tỉ trọng GDP giữa các khu vực chênh lệch lớn. - Các nước đang phát triển: + Cơ cấu GDP còn lạc hậu: Khu vực I vẫn còn chiếm tỉ trọng khá cao (trên 25%), khu vực III chiếm tỉ trọng còn khiêm tốn (<50%). + Tỉ trọng GDP giữa các khu vực chênh lệch không lớn. * Giải thích: 1,5 I.1 - Các nước phát triển: + Trình độ phát triển kinh tế cao. + Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa diễn ra và hoàn thành sớm, đã chuyển từ giai đoạn phát triển công nghiệp sang phát triển dịch vụ. + Nguyên nhân khác: Qui mô dân số phù hợp, trình độ dân trí và trình độ lao động cao, chính sách phát triển... - Các nước đang phát triển: + Trình độ phát triển kinh tế còn thấp. + Quá trình CNH - HĐH diễn ra chậm, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm nên nền nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. + Nguyên nhân khác: Dân số đông, trình độ dân trí và trình độ lao động thấp, chính sách phát triển, sự phụ thuộc vào nước ngoài... Trình bày nguyên nhân và hiện trạng của biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm 2,5 tầng ôdôn Tại sao vấn đề biến đổi khí hậu toàn cầu trở thành vấn đề cấp bách hiện nay? * Nguyên nhân: 1,0 - Lượng CO2 tăng đáng kể trong khí quyển → nhiệt độ tăng: trong 100 năm trở lại đây, nhiệt độ TĐ tăng 0,60C, dự báo đến năm 2100: nhiệt độ Trái Đất tăng từ 1,4 đến 5,80C. - Hoạt động sản xuất công nghiệp (đặc biệt ở các nước phát triển) và sinh hoạt đưa vào khí quyển lượng lớn khí thải → Mưa axit nhiều nơi. 1,5 I.2 - Khí thải CFCs từ sản xuất và sinh hoạt → tầng ôdôn mỏng dần và lỗ thủng tầng ôdôn ngày càng rộng ra. * Biến đổi khí hậu toàn cầu cấp bách vì: - Sự thay đổi khí hậu đang diễn ra với tốc độ nhanh chưa từng có bởi khối lượng khí CO2 và các khí khác thải ra ngày càng nhiều. - Sự thay đổi đó gây ra hậu quả nghiêm trọng: + Ảnh hưởng đến sức khỏe con người (phân tích) + Ảnh hưởng đến mùa màng, sinh vật (phân tích) + Băng tan gây ngập lụt, mất đất NN, mất nơi cư trú, môi trường sống... + Nhiều thiên tai nghiêm trọng xảy ra (phân tích) GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 + Theo thành thị và nông thôn: Người dân Hoa Kì chủ yếu sống trong các thành phố, tỷ lệ dân thành thị cao, trên dưới 80%. Các thành phố vừa và nhỏ (dưới 500 000 dân) chiếm 91,8% số dân đô thị, do vậy hạn chế được những mặt tiêu cực của quá trình đô thị hóa. + Theo khu vực: Giữa đồng bằng và miền núi (tập trung với mật độ cao ở khu vực ven biển, đồng bằng càng vào sâu trong lục địa mật độ càng giảm); Giữa miền Đông và miền Tây (phía Đ mật độ cao hơn vùng trung tâm và phía T); Giữa các bang (Dân cư tập trung mật độ cao ở các bang phía ĐB, ĐB và TN)... 1,5 + Do lịch sử, dân nhập cư phân bố ở những nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, còn người Anh Điêng bị dồn vào sinh sống ở vùng đồi núi hiểm trở phía Tây. - Xu hướng: Dân cư đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương. * Giải thích: - Vùng Đông Bắc: dân cư tập trung đông đúc do đây là vùng có lịch sử khai thác sớm, phát triển các ngành CN truyền thống, tuy nhiên hiện nay ngày càng nhiều người di chuyển khỏi vùng này vì vai trò của các ngành CN truyền thống ở Hoa Kì ngày càng giảm, nguy cơ thất nghiệp cao hơn, cơ sở vật chất kĩ thuật của vùng này đã quá tải, xuống cấp, ô nhiễm môi trường - Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương hiện nay phát triển mạnh các ngành CN hiện đại, thuận lợi cho sản xuất và cư trú, nhiều việc làm có thu nhập cao. - Nguyên nhân khác: Dân cư Hoa Kì rất năng động; chính sách Nhà nước... So sánh tình hình phát triển công nghiệp của Liên Bang Nga và Nhật Bản. Tại sao 2,5 Nhật Bản chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trí tuệ? * So sánh: - Giống nhau: 1,0 + Đều là những cường quốc công nghiệp hàng đầu thế giới, tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ lực. + Cơ cấu ngành: đa dạng, công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng cao. + Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP có xu hướng giảm. Nhiều ngành chiếm vị trí cao trên thế giới. + Năng suất lao động và chất lượng sản phẩm cao. 1,0 III.2 - Khác nhau: + Vai trò, vị trí: Nhật Bản có giá trị sản xuất công nghiệp lớn hơn Liên Bang Nga (Nhật Bản đứng thứ 2 thế giới, Liên Bang Nga thứ 8 (năm 2014). + Ngành công nghiệp nổi bật: Nhật Bản: công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng các công trình công cộng...; Liên Bang Nga: công nghiệp khai thác dầu khí, công nghiệp vũ trụ, nguyên tử, công nghiệp quốc phòng... 0,5 * Giải thích: + Nhật Bản nghèo tài nguyên khoáng sản, phải nhập nhiều nguyên liệu, nhiên liệu, phụ thuộc thị trường bên ngoài. + Nhật Bản có lợi thế về nguồn lao động tay nghề cao, năng động. + Phù hợp với xu thế chung của cách mạng KHKT, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu. Trình bày tình hình phát triển ngành ngoại thương Nhật Bản. 1,0 - Quy mô lớn, giá trị xuất - nhập khẩu tăng nhanh. - Cán cân xuất nhập khẩu: Là nước xuất siêu. IV.1 - Cơ cấu hàng xuất - nhập khẩu: Xuất khẩu sản phẩm công nghiệp chế biến (tàu biển, ô tô, xe máy...); Nhập khẩu: sản phẩm nông nghiệp, năng lượng, nguyên liệu... - Bạn hàng: Bao gồm cả các nước phát triển và các nước đang phát triển ở khắp các châu lục. Trong đó, quan trọng nhất là Hoa Kì, Trung Quốc, EU, ... GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10, 11 THPT HÀ TĨNH NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn thi: ĐỊA LÍ - LỚP 11 HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Ý Nội dung Điểm 1 Chứng minh Mĩ La tinh có nhiều thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp. Tại 2.50 sao kinh tế, xã hội của các nước Mĩ La tinh không ổn định? a. Chứng minh 1.00 - Giàu khoáng sản, chủ yếu là kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu thuận lợi cho 0.25 phát triển công nghiệp khai khoáng, chế biến - Tài nguyên nước phong phú, tiềm năng thủy điện lớn. 0.25 - Nguồn nguyên liệu phong phú từ lâm sản, thủy sản tạo thuận lợi cho công nghiệp chế 0.25 biến lâm sản, thủy sản. - Đặc điểm khí hậu, địa hình, đất đai tạo ra nhiều nông sản cung cấp nguyên liệu cho 0.25 các ngành công nghiệp chế biến nông sản. b. Nguyên nhân không ổn định 1.50 - Kinh tế + Tình hình chính trị không ổn định khiến cho nguồn đầu tư từ bên ngoài vào khu vực 0.25 này giảm mạnh. + Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài, các thế lực bảo thủ của Thiên 0.25 chúa giáo tiếp tục cản trở sự phát triển. + Thiếu đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ, nền kinh tế các nước Mĩ La 0.25 tinh phát triển chậm, thiếu ổn định, phụ thuộc vào bên ngoài. + Việc cải cách kinh tế hiện nay đang gặp phải sự phản ứng của các thế lực bị mất quyền 0.25 lợi từ nguồn tài nguyên giàu có ở các quốc gia này. - Về xã hội I + Chênh lệch giàu nghèo lớn. Số người sống dưới mức nghèo khổ còn nhiều. 0.25 + Chế độ chiếm hữu ruộng đất bất hợp lí. Quá trình đô thị hóa tự phát đã làm nảy sinh 0.25 hàng loạt vấn đề về xã hội. 2 Hãy nhận xét và giải thích sự phát triển dân số thế giới giai đoạn 2005 - 2017. 2.50 a. Nhận xét 1.50 - Tổng số dân và dân số thành thị đều tăng. Dân số thành thị tăng nhanh hơn. 0.25 - Dân số nông thôn tăng chậm và gần đây giảm xuống (dẫn chứng). 0.25 - Cơ cấu dân số thành thị và nông thôn có sự thay đổi: + Bảng: CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN 0.50 CỦA THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017 (Đơn vị: %) Năm 2005 2010 2015 2017 Tổng số dân 100 100 100 100 Dân số thành thị 47,0 50,0 53,0 54,3 Dân số nông thôn 53,0 50,0 47,0 45,7 + Tỉ trọng dân số thành thị tăng còn tỉ trọng dân số nông thôn giảm. 0.25 + Trước năm 2010, tỉ trọng dân nông thôn lớn hơn tỉ trọng dân thành thị, còn sau năm 0.25 2010, tỉ trọng dân thành thị lớn hơn nông thôn. b. Giải thích 1.00 - Tổng số dân tăng là do gia tăng tự nhiên ở nhiều nước đang phát triển còn cao. Liên 0.25 quan đến các yếu tố sinh học, phong tục tập quán, trình độ phát triển kinh tế - Số dân thành thị tăng nhanh là do đẩy mạnh quá trình đô thị hóa, đặc biệt là ở các nước 0.25 GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 nhiều nước trên thế giới. + Xuất khẩu trở thành động lực cho sự tăng trưởng của nền kinh tế. Nhật Bản là nước 0.25 xuất siêu. + Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu rất tiến bộ: 0.25 . Hàng nhập khẩu: sản phẩm nông nghiệp, khoáng sản năng lượng, quặng mỏ . Hàng xuất khẩu: sản phẩm công nghiệp chế biến (chiếm 99% giá trị xuất khẩu). - Giao thông vận tải rất phát triển, ngành vận tải có vị trí đặc biệt, với đội tàu biển trọng 0.25 tải lớn. - Lĩnh vực tài chính cũng có vai trò quan trọng. Ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng 0.25 đầu thế giới, hoạt động đầu tư ra nước ngoài ngày càng phát triển. b. Nguyên nhân 1.00 - Trình độ phát triển kinh tế cao, là nước tư bản phát triển từ lâu. 0.25 - Năng suất lao động xã hội cao, đặc biệt là khu vực sản xuất vật chất. 0.25 - Dân số đông, mức sống cao tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn. 0.25 - Quá trình đô thị hóa phát triển, tỉ lệ dân thành thị cao, có nhiều đô thị lớn. 0.25 2 So sánh đặc điểm dân cư miền Đông và miền Tây Trung Quốc. Tại sao có sự khác 2.50 biệt về đặc điểm dân cư giữa hai miền này? a. So sánh 1.50 - Số dân của miền Đông nhiều hơn. 0.25 - Gia tăng dân số: miền Tây xuất cư còn miền Đông nhập cư. 0.25 - Cơ cấu dân số: cả hai miền đều có nhiều thay đổi, đều có mất cân bằng về giới tính, 0.25 tuổi thọ được nâng lên. - Thành phần dân tộc: miền Đông chủ yếu là người Hán, miền Tây là nơi sinh sống của 0.25 nhiều dân tộc ít người, hình thành các khu tự trị. - Phân bố dân cư: miền Đông có mật độ dân số cao hơn nhiều lần so với miền Tây. 0.25 - Đô thị hóa: hầu hết các thành phố lớn đều phân bố ở miền Đông, tỉ lệ dân thành thị ở 0.25 miền Đông cao hơn. b. Giải thích sự khác nhau 1.00 - Điều kiện tự nhiên của miền Đông có nhiều thuận lợi hơn về đất đai, khí hậu 0.25 - Kinh tế của miền Đông phát triển hơn, có nhiều trung tâm công nghiệp lớn. 0.25 - Miền Đông có điều kiện sống, cơ hội tìm kiếm việc làm, thu nhập tốt hơn. 0.25 - Miền Đông được phát triển từ lâu, miền Tây gần đây mới được chú trọng đầu tư. 0.25 IV 1 Phân tích ảnh hưởng của toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế đến các nước. 1.50 a. Toàn cầu hóa 0.50 - Tích cực: thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu, đẩy nhanh đầu 0.25 tư ra nước ngoài, tăng cường sự hợp tác quốc tế - Tiêu cực: gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo. 0.25 b. Khu vực hóa 1.00 - Tích cực: + Đẩy nhanh tốc độ phát triển, tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ trong 0.25 phạm vi khu vực cũng như giữa các khu vực với nhau. + Góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế của các nước thành viên 0.25 + Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường các quốc gia, tạo lập những thị trường khu vực 0.25 rộng lớn, tăng cường quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế giới. - Tiêu cực: đặt ra cho các nước vấn đề về tự chủ kinh tế, quyền lực quốc gia 0.25 2 Vẽ và nhận xét biểu đồ 3.50 a. Vẽ biểu đồ 2.50 - Xử lí số liệu GV: §inh ThÞ Sen
File đính kèm:
giao_an_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_dia_li_11_buoi_1_nam_hoc.doc