Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 11 - Buổi 10 - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Sen
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 11 - Buổi 10 - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Sen", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 11 - Buổi 10 - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Sen

Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 Buổi 10: Ngày soạn: 16/ 12/ 2019 Chuyên đề 4: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ I. Lí Thuyết quy mô nền kinh tế và các ngành kinh tế. 1. Quy mô nền kinh tế. - Từ 1890 lại nay, HK luôn là nước có nền kinh tế hàng đầu thế giới. Năm 2004, GDP của HK chiếm 28,5% GDP toàn cầu. Là nước đứng đầu thế giới về công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ. - HK có nền kinh tế thị trường điển hình nhất thê giới. Sự phát triển của nền kinh tế phụ thuộc chặt chẽ vào quy luật cung cầu. - Nền kinh tế có tính chuyên môn hoá cao. 2. Các ngành kinh tế. a. Dịch vụ. * Vai trò: - Coi là sức mạnh mới của nền kinh tế HK - Phát triển mạnh, chiếm 79,4% GDP * Đặc điểm: - cơ cấu ngành đa dạng - Phạm vi hoạt động rộng - Thu hút đông nguồn lao động * Ngoại thương. + Chiếm 12% tổng giá trị ngoại thương toàn thế giới, năm 2005 tổng XNK đạt 3271 tỉ USD + Gía trị nhập siêu ngày càng tăng. + Cơ cấu hàng XNK: Xuất khẩu: spcn nặng như máy móc, phần mềm, máy bay, ô tô, vu khí, sp hóa dầu... Nhập khẩu: Nguyên nhiên liệu, sp dệt may và nông nghiệp * GTVT. + Hệ thống loại đường và phương tiện thuộc loại hiện đại nhất thế giới, với đầy đủ các loại hình vận tải. + Có nhiều sân bay nhất thế giới, với khoảng 30 hãng hàng không đang hoạt động, đảm nhiệm 1/3 tổng số khách trên thế giới. + Các ngành vận tải khác cũng rất phát triển. * Tài chính. + Hệ thống ngân hàng và tài chính rất phát triển, quy mô lớn , thu lợi nhập trên toàn cầu. + Ngành tài chính có mặt trên khăc thế giới, tạo nguồn thu lớn và tạo nhiều liowj thế cho nền kinh tế Hk. - Thông tin liên lạc hiện đại nhất thế giới có nhiều vệ tinh và thiết lập hệ thống định vị toàn cầu cung cấp dịch vụ viễn thông cho nhiều nước. - Du lịch rất phát triển, thu lợi nhuận lớn. b. Công nghiệp. * Vai trò: - Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu cho HK. - Nhiều ngành công nghiệp có sản lượng đứng đầu thế giới - GDP của công nghiệp có xu hướng giảm phù hợp xu ntheesb của thế giới, năm 1960 là 33,9% đến năm 2004 là 19,7%. - Sản xuất công nghiệp gồm 3 nhóm ngành GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 + Có diện tích rừng lớn thứ 4 thế giới, thuận lợi cho phát triển ngành lâm nghiệp, nuôi trồng và chế biến gỗ. + Vùng cao nguyên phía Tây có nhiều đồng cỏ thuận lợi cho phát triển ngành chăn nuôi + Tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng thuận lợi cho phát triển ngành công nghiệp. - Kinh tế - xã hội. + Có dân số đông nên lực lượng lao động dồi dào và thị trường tiệu thụ rộng lớn + Có nguồn lao động rẽ từ châu Phi đồng thời được thừa hưởng nguồn lao động chất lượng cao từ châu Âu + HK sớm hình thành nền kinh tế hàng hoá, nền kinh tế thị trường, phát triển mạnh nền kinh tế trong chiến tranh nhờ buôn bán vũ khí.. + HK có trình độ khoa học kỹ thuật cao, trang thiết bị hiện đại, thuận lợi cho phát triển kinh tế. + Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật đồng bộ là những nhân tố giúp HK trở thành một siêu cường về kinh tế trên thế giới. Câu 2: Vì sao nói” Hoa Kì có nền kinh tế mạnh nhất thế giới.”? Trả lời. - GDP đừng đầu thề giới, chiến 28,5% toàn cầu. - Có nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới. + Đứng đầu thế giới về công nghiệp sản xuất điện, ô tô, khai thác phốt phát, mollipden + Đứng thứ 2 thế giới về sản lượng than đá, khí tự nhiên, vàng, bạc, đồng, chì. + Đứng thứ 3 thế giới về sản lượng dầu thô. - Nông nghiệp tiên tiến: Sản lượng và giá trị sản lượng đứng đầu thế giới. + Đứng đầu thế giới về sản lượng ngô + Đứng thứ hai thế giới về đàn lợn, bông. + Đứng thứ tu thế giới về đường, đàn bò + Đứng thứ 11 thế giới về lúa gạo. - Dịch vụ phát triển mạnh, chiếm 79,4 % GDP. Có cơ cấu ngành đa dạng, phạm vi hoạt động toàn thế giới( dẫ chứng một số ngành) * Nguyên nhân. - Vị trí địa lí thuận lợi, không chịu hậu quả của chiến tranh - Tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng, nhiều loại có trữ lượng hàng đầu thế giới - Nguồn lao động dồi dào có kĩ thuật cao - HK có ảnh hưởng lớn trong các tổ chức quốc tế, nên có nhiều lợi thế trong việc mở rộng thị trường cũng như mua nguyên liệu. Câu 3: Ngành giao thông vận tải của Hoa kỳ thuộc loại hiện đại bậc nhất thế giới. a. Những điều kiện để ngành GTVT Hoa Kỳ phát triển. b. Chứng minh Hoa kỳ có ngành GTVT phát triển hàng đầu thế giới. Trả lời. a. Những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành GTVT ở HK. - HK có lãnh thổ rộng lớn thuận lợi cho việc bố trí và phát triển của ngành giao thông. - Vị trí địa lí có nhiều thuận lợi cho sự phát triển của các ngành GT. + Giáp với hai đại dương lớn thuận lợi cho giao lưu và phát triển ngành GT vận tải đường biển, dọc bờ biển có nhiều vịnh, cửa sông thuận lợi cho việc xây dựng các cảng biển. - Điều kiện tự nhiên. GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 Năm Giá trị xuất khẩu Giá trị nhập khẩu 1995 587,4 770,9 2000 781,9 1259,3 2001 729,1 1179,2 2002 693,4 1200,5 2003 724,8 1303,1 2004 818,5 1505,7 b. Vẽ biểu đồ. - Yêu cầu. + Vẽ hai đường biểu diễn giá trị xuất khẩu và nhập khẩu, khoảng cách giữa hai đường xuất, nhập khẩu là cán cân xuất nhập khẩu.( biểu đồ miền với số liệu tuyệt đối). + Biểu đồ chính xác đầy đủ, đẹp, có tên biểu đồ và chú giải. - Nếu thiếu hoặc sai một chi tiết trừ 0,25 điểm. c. Nhận xét về cơ cấu xuất nhập khẩu của HK. * Xử lí số liệu. Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì qua các năm (Đơn vị: %) Năm Gía trị xuất khẩu Gía trị nhập khẩu 1995 43,1 56,9 2000 38,3 61,7 2001 38,2 61,8 2002 36,6 63,4 2003 35,7 64,3 2004 35,2 64,8 * Nhận xét. - Nhìn chung cơ cấu xuất nhập khẩu có sự thay đổi + Tỉ trọng xuất khẩu giảm liên tục, giảm 7,9% + Tỉ trọng nhập khẩu tăng liên tục, tăng 7,9% - Tỉ trọng nhập khẩu luôn lớn hơn tỉ trọng xuất khẩu nên cán cân xuất nhập khẩu luôn luôn âm( nhập siêu), giá trị nhập siêu ngày càng tăng. Câu 6: Cho bảng số liệu sau. Năm 1995 1997 1998 1999 2000 2001 2004 Xuất khẩu 584,7 688,6 382,1 702,0 781,1 730,8 818,5 Nhập khẩu 770,8 899,0 944,3 1059,2 1259,2 1179,1 1525,7 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kì qua các năm. b. Dựa vào biều đồ đã vẽ, hãy nên nhận xét về tình hình ngoại thương của Hoa Kì. Trả lời. a. Vẽ biểu đồ. - Vẽ biểu đồ miền với số liệu tuyệt đối - Biểu đồ có chủ giải, đẹp, chính xác... b. Nhận xét và giải thích tình hình ngoại thương của HK trong các năm trên. * Nhận xét. - Gía trị xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng qua các năm (dẫn chứng) - Gía trị xuất khẩu từ 1995-2004 tăng1,4 lần(dc) - Gía trị nhập khẩu từ 1995-2004 tăng2,0 lần (dc) GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 1998 382,1 944,4 2000 781,1 1259,3 2007 1163,0 2017,0 2010 1831,9 2329,7 Hãy nhận xét và giải thích về hoạt động ngoại thương của Hoa Kì. - Về giá trị xuất nhập khẩu: + Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu rất lớn và ngày càng tăng, chứng tỏ ngoại thương của Hoa Kỳ rất phát triển do trình độ phát triển kinh tế cao, quy mô nền kinh tế lớn (dẫn chứng). + Giá trị xuất khẩu nhìn chung ngày càng tăng, trừ năm 1998 (dẫn chứng). Do chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính ở các nước châu Á) + Giá trị nhập khẩu tăng liên tục (dẫn chứng). So sánh tốc độ tăng của giá trị xuất khẩu và nhập khẩu. - Cán cân xuất nhập khẩu luôn âm và nhập siêu lớn (dẫn chứng). Nhập siêu lớn chủ yếu do Hoa Kỳ nhập siêu trong lĩnh vực sản xuất vật chất (Nhập nguyên liệu, nhiên liệu, thủy sản, hàng tiêu dùng...). Do Hoa Kỳ xuất siêu rất lớn trong lĩnh vực dịch vụ, nhất là dịch vụ viễn thông cho nhiều nước trên thế giới. Nó chứng tỏ Hoa Kỳ đã khai thác tốt lợi thế so sánh của mình trong phát triển. - Cơ cấu và thay đổi cơ cấu + Tính cơ cấu xuất, nhập khẩu của Hoa Kì qua các năm. Bảng: Cơ cấu xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kì (Đơn vị: %) Năm Xuất khẩu Nhập khẩu 1995 43,1 56,9 1998 28,8 71,2 2000 38,3 61,7 2007 36,6 63,4 2010 44,0 56,0 + Nhập khẩu luôn chiếm tỉ trọng lớn hơn xuất khẩu (dẫn chứng). Nguyên nhân do đẩy mạnh nhập khẩu nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước. Đối với Hoa Kì, thị trường nội địa có vai trò rất quan trọng. + Cơ cấu có sự thay đổi theo hướng tỉ trọng xuất khẩu ngày càng tăng, tỉ trọng nhập khẩu ngày càng giảm (dẫn chứng). Nguyên nhân là do chính sách đẩy mạnh xuất khẩu. Câu 9: Điều kiện kinh tế - xã hội của Hoa Kì có thuận lợi gì đối với sự phát triển công nghiệp? Trình bày và giải thích sự thay đổi không gian sản xuất nông nghiệp và công nghiệp của Hoa Kì. a. Các điều kiện kinh tế - xã hội của Hoa Kì thuận lợi phát triển công nghiệp: - Dân cư, lao động: + Dân số đông thứ 3 trên thế giới (296,5 triệu người năm 2005) nên lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Người nhập cư đã đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức, vốn và lược lượng lao động lớn mà ít phải mất chi phí đầu tư ban đầu. - Hoa Kì sớm trở thành nền kinh tế hàng hóa, nền kinh tế thị trường điển hình, phát triển mạnh công nghiệp từ lâu đời, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển đồng bộ, hiện đại bậc nhất thế giới (mạng lưới giao thông vận tải, cơ sở năng lượng, các nhà máy, xí nghiệp) GV: §inh ThÞ Sen
File đính kèm:
giao_an_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_dia_li_11_buoi_10_nam_ho.doc