Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 11 - Buổi 12 - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Sen
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 11 - Buổi 12 - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Sen", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 11 - Buổi 12 - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Sen

Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 Buổi 12: Ngày soạn: 22/ 12/ 2019 Chuyên đề 6: LIÊN BANG NGA. I. Kiến thức cơ bản. 1. Vị trị địa lí. a. Đặc điểm. - Nằm ở cả hai châu lục Châu Á và châu Âu, trải dài trên toàn bộ Bắc Á và Đồng bằng Đông âu. - Diện tích lãnh thổ là 17,1 triệu km2, lớn nhất thế giới. Đường biên giới tương đương với chiều dài đường xích đạo. - Lãnh thổ trãi dài trên 11 múi giời, - Gíap với 14 quốc gia và vùng lãnh thổ; tỉnh Calinigat nằm biệt lập ở phía Tây bắc của lãnh thổ giáp với Balan và Litva. - Có đường bờ biển dài, phía bắc giáp BBD, phía đông giáp TBD phía tây và nam giáp với các biển nhỏ: Bantich, biển Đen, biển Caxpi. b. Ý nghĩa. - VTDL đó có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế, giáp với nhiều trung tâm kinh tế lớn của thế giới thuận lợi cho giao thương phát triển kinh tế nhiều mặt. - Lãnh thổ rộng lớn làm cho thiên nhiên phân hoá đa dạng, giàu tài nguyên. - Đường bờ biển dài thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế biển - Tuy nhiên, lãnh thổ rộng cũng mang tới nhiều khó khăn cho Nga, giao lưu giữa các vùng trong lãnh thổ; nhiều vùng nằm trong khó hậu lạnh giá, địa hình cao cản trở đi lại, cũng như khai thác tài nguyên; vấn đề ANQP gặp nhiều khó khăn. 2. Điều kiện tự nhiên. a. Địa hình. - Địa hình thấp dần từ Đông sang Tây; sông Iênixay chia lãnh thỗ thành hai phần - Phía Tây là vùng đồng bằng rộng lớn. Gồm hai đông băng lớn là đồng bằng Tây sibia và đồng bằng Đông Âu. + Đông bằng Tây sibia: thấp trong lòng đồng bằng có nhiều đằm lầy, ít có giá trị phát triển nông nghiệp, nhưng lại rất giàu tài nguyên dầu mở và khí tự nhiên + Đông bằng đông Âu: Tương đối cao, trong lòng đb có nhiều gò đồi thấp, đất đai khá màu mở, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp cũng như cư trú. - Phía Đông là vùng núi và cao nguyên, gồm có hai cao nguyên: Cao nguyên Trung sibia và Tay sibia. Đây là những vùng núi cao, khí hậu lạnh giá, nhưng lại rất giàu tài nguyên. b. Khí hậu. - Hơn 80% lãnh thổ có khí hậu ôn đới; khí hậu có sự phân hoá đa dang. - Phía bắc có khí hậu cận cực lạnh giá; phía đông ôn đới gió mùa, phía tây ôn đới hải dương; phía nam có khí hậu cận nhiệt. -> Sự phân hoá của khí hậu là cơ sở để đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp. c. Sông ngòi. - Nga có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn: Vôga, Lêna, Iênixay, Ôbi.. - Sông có giá trị nhiều mặt: Sông Vôga: Thuỷ điện, tưới tiêu, giao thông, thuỷ sản...Các sông ở phía Đông có giá trị lớn về thuỷ điện nhưng ít có giá trị về mặt giao thông do sông bị đóng băng về mùa đông. d. Tài nguyên. - Tài nguyên khoáng sản: + LBNga có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú. GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 2.2.1. Công nghiệp. a. Vai trò. - Công nghiệp được coi là ngành kinh tế xương sống của nền kinh tế Nga; đóng vai trò nâng đở nền kinh tế Nga. - Tỉ lệ công nghiệp trong cơ cấu nền kinh tế là 36,3% b. Đặc điểm. - Cơ cấu gồm 2 nhóm nhành. + Công nghiệp truyền thống: Năng lượng, khai thác vàng kim cương,luyện kim, chế tạo máy, khai thác gỗ cà sản xuất giấy. + Công nghiệp hiện đại: Điện tử- tin học, hành không. - Công nghiệp khai thác dầu khí coi là công nghiệp mủi nhọm của nền kinh tế, hàng năm mang lại nguồn thu tài chính lớn. - Công nghiệp quốc phòng được coi là là thê mạnh của Nga - Nga vẫn được coi là cường quốc vũ trụ và nguyên tử của thế giới. - Phân bố: + Công nghiệp tập trung phân bố chủ yếu ở vùng đông bằng Đông Âu( nhất là vùng trung tâm, Uran, Xanh petecbua). + Các vùng còn lại nhìn chung thưa thớt hơn. 2.2.2. Nông nghiệp. a. Điều kiện. - Quỷ đất nông nghiệp lớn: 200 triệu ha, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển cả trồng trọt và chăn nuôi. - Khí hậu có sự phân hoá đa dạng là điều kiện để đa dạng hoá sản phẩm nông nghiệp. - Kinh tế phát triển nhất là công nghiệp và dịch vụ đã hổ trợ cho phát triển ngành nông nghiệp. - Dân đông nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp lớn. b. Tình hình - Hình thức sản xuất chủ yếu là các trang trai theo hình thức thể tổng hợp nông nghiệp. - Các loại nông sản chủ yếu: Lúa mì, hướng dương, củ cải đường, cây ăn quả, rau, chăn nuôi, đánh bắt thuỷ sản.. - Sản lượng lương thực đát 78 triệu tấn, xuất khẩu hơn 10 triệu tấn. 2.2.3. Dịch vụ. - Nhìn chung dịch vụ chưa thực sự phát triển tương xứng với tiềm năng, tỉ lệ của ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP thấp hơn so những nước phát triển khác. - Các ngành dịch vụ chính. a. Giao thông. - LBN có hệ thống giao thông vận tải tương đối phát triển với đủ loại hình - Đường sắt rất phát triển, là ngành đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Nga; có hai tuyết quan trọng. + Tuyết xuyên Sibia nối từ thành phố Vladivxoc đến thành phố Maxcova. Đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển người và hành hoá xuyên từ Tây sang Đông. + Tuyến BAM (Baican- Amua.) đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển tài nguyên, nhất là khoáng sản và rừng. - Thủ đô Maxcova có tuyến đường xe điện ngâm hiện đại và dài nhất thế giới. b. Kinh tế đối ngoại. GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 - Phía đông: Phần lớn và núi và cao nguyên không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhưng có nguồn khoáng sản, lâm sản và thuỷ năng dồi dào. b. Khí hậu: - Phần lớn lãnh thổ nằm trong vùng khí hậu ôn đới. - Nhưng do lãnh thổ rộng, địa hình phức tạp nên khí hậu có sự phân hoá + Phía bắc có khí hậu cận cực lục địa lạnh giá, băng tuyết bao phủ quanh năm. + Phía nam có khí hậu cận nhiệt khô hạn thiếu nước + Vùng ven biển Bantich có khí hậu ôn đới hải dương. + Vùng Viễn Đông có khí hậu ôn đới gió mùa. + Phần lớn diện tích còn lại nằm trong vùng khí hậu ôn đới lục địa. - Khí hậu của Nga không thuận lợi nhiều cho việc sản xuất và cư trú của người dân; ngoài ra còn có nhiều kiểu thời tiết cực đoan: Bảo tuyết, thiếu nước. c. Đất đai: Liên Bang Nga có quỹ đất nông nghiệp khá nhiều: 200 triệu ha, nhưng chủ yếu là đất nghèo dinh dưỡng (Potzon), loại đất có giá trị nhất là đất đen ôn đới nhưng có diện tích nhỏ có giá trị trong sản xuất lương thực, trồng cây lúa mì và một số cây công nghiệp hàng năm khác. d. Sông ngòi: Thiên nhiên đã phú cho xứ sở này một hệ thống sông khá dày đặc, hệ thống hồ thuận lợi cho giao thông và vận tải. - Có nhiều sông lớn như sông Vôga, sông Ênitxay, sông Lêna, sông Ôbi... và hệ thống hồ nước ngọt giày đặc là nguồn cung cấp nước ngọt cực kỳ quan trọng cho sinh hoạt, sản xuất, du lịch đồng thời là tuyến đường giao thông thuận lợi. - Sông Vôga là sông có giá trị nhiều mặt: Thuỷ điện, giao thông, nông nghiệp, thuỷ sản, du lịch, văn hoálà cái nôi nuôi dưỡng nền văn hoá của Nga. - Các sông phía Đông Ênitxay, sông Lêna, sông Ôbi có giá trị lớn về thuỷ điện, ít có giá trị về giao thông vì mùa đông sông bị đóng băng. e. Tài nguyên: - Khoáng sản: Nga là quốc gia giàu khoáng sản bậc nhất thế giới. Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng đứng đầu thế giới: Khí tự nhiên, săt, kali, than đá, dầu mỏ - TN rừng: + Diện tích rừng lớn thứ 1 thế giới. Tổng diện tích rừng là 886 triệu ha, trong đó diện tích có thể khai thác là 764 triệu ha. Chủ yếu là rùng Taiga, Phía đông Taiga tối phía Tây là Taiga sáng + Rừng có giá trị lớn về nhiều mặt. -Thuỷ điện: Tổng trữ năng thuỷ điện là 320 triệu kwh. ->Với nguyền tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng này là cơ sở cho Nga phát triển các ngành công nghiệp. Câu 4: Phân tích đặc điểm dân cư của Liên Bang Nga. Trả lời: Đặc điểm dân cư của LBN và những thuận lợi và khó khăn của nó trong phát triển kinh tế - Có dân số đông thứ 8 thế giới, năm 2005:143 triệu người. Dân đông nên có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn - Dân số có xu hướng giảm: 1991: 148,3 triệu người đến 2005 là 143 triệu người. GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 GV: §inh ThÞ Sen
File đính kèm:
giao_an_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_dia_li_11_buoi_12_nam_ho.doc