Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 11 - Buổi 13 - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Sen
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 11 - Buổi 13 - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Sen", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 11 - Buổi 13 - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Sen

Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 Buổi 13: Ngày soạn: 24/ 12/ 2019 Chuyên đề 6: LIÊN BANG NGA. II. Câu hỏi Câu 1: Trình bày đặc điểm của vị trí địa lý LBN. Phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của LBN đối với sự phát triển kinh tế. Trả lời: a. Đặc điểm của vị trí địa lý LBN: Vị trí địa lí của LBN có một số đặc điểm chính: - Nằm ở cả hai châu lục Á và Âu: Bắc Á và Đông Âu. - Diện tích lớn nhất thế giới: 17,1 triệu km2 - Giáp với BBD và TBD ở phía bắc và đông ; phía tây và nam giáp 14 quốc gia và các biển nhỏ : Ban tích ; biển Đen, biển Catxpi - Có đường bờ biển dài: 19.961 km; đường biên giới dài:37.653km - Tỉnh Calinigrat nằm biệt lập ở phía Tây Bắc, giáp với Ba Lan và Litva. b. Ý nghĩa của Vị trí địa lý của LBN. Liên bang Nga có vị trí địa lí khá thuận lợi nhưng cũng có những khó khăn. - Lãnh thổ rộng làm cho thiên nhiên phân hoá đa dạng, giàu tài nguyên thiên nhiên. - Giáp với nhiều biển lớn thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế bằng đường biển - Gần với các trung tâm kinh tế lớn Hoa Kì, Tây Âu thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế - Tuy nhiên lãnh thổ rộng lớn cũng gây ra cho Nga khó khăn trong việc bảo vệ an ninh quốc phòng; giao lưu giữa các vùng miền cũng gặp nhiều khó khăn. - Nằm ở vùng có vĩ độ cao nên khí hậu không thuận lợi cho sản xuất và cư trú của dân cư. Câu 2: Trình bày các vùng kinh tế của Liên Bang Nga. Trả lời. Nga có 4 vùng kinh tế chính - Vùng trung ương: Là vùng kinh tế lâu đời và phát triển nhất. Tập trung nhiều ngành công nghiệp, có sản lượng lương thực lớn..Maxcova là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá,khoa học, du lịch của vùng. - Vùng trung tâm đất đen: Có dãi đất đen phì nhiêu, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp,công nghiệp chế biến. - Vùng U-ran: giàu tài nguyên. Công nghiệp phát triển chủ yếu là công nghiệp khai khoáng. - Vùng Viễn đông: giàu tài nguyên, phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, gỗ, đóng tàu, cơ khí và đánh bắt thuỷ sản. Câu 3: Phân tích điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Liên Bang Nga. Trả lời: Có thể nói LBN có ĐKTN thuận lợi và TNTN phong phú, đa dạng. Nhưng cũng không ít khó khăn. a. Địa hình: Địa hình Nga có sự phân chia thành các vùng tự nhiên. - Phía Tây: + Chủ yếu là đồng bằng: Có hai đồng bằng lớn là đồng bằng Đông Âu và đồng bằng Tây Xibia. * Đồng bằng Đông Âu tương đối cao, trong lòng đồng bằng có nhiều gò đồi thấp, đất đai màu mở là nơi trồng lương thục, thực phẩm và chăn nôi chính của Nga. * Đồng bằng Tây Xibia chủ yếu là đầm lầy, đất Potzon nghèo dinh dưỡng, ít có giá trị sản xuất nông nghiệp, nhưng lại có nhiều dầu mỏ và khí tự nhiên. GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 * Hậu quả: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp, đạt giá trị âm. Ví dụ 1990:-3,6% - Nền kinh tế phát triển lệch lạc, mất cân đối. Trong đó tập trung phát triển công nghiệp nặng, thiếu hành tiêu dùng, lương thực- thực phẩm. - Sản lượng các ngành kinh tế sụt giảm, nhất là sản xuất lương thực. - Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn - Vai trò vị trí của Nga trên trường quốc tế bị sụt giảm. b. Thành tựu đạt được sau năm 2000 - Sản lượng các ngành kinh tế tăng - Dự trữ ngoại tế lớn thứ 4 thế giới - Thanh toán xong các khoản nợ trong thời kỳ Xô Viết - Tăng trưởng kinh tế cao, giá trị xuất siêu ngày càng tăng - Đời sống nhân dân từng bước được cải thiện. - Vai trò vị thế cuả Nga trên trường quốc tế tăng lên * Có được những thành tựu kể trên là do Nga thực hiện chiến lược kinh tế mới. Cụ thể là. - Đưa nền kinh tế từng bước thoát khỏi khủng hoảng - Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường đây là cốt lõi để thực hiện thành công chiến lược kinh tế mới. - Ổn định đồng rúp - Mở rộng ngoại giao coi trọng châu Á, trong đó có Việt Nam - Phát triển kinh tế theo chiều rộng, nhất là phát triển mạnh vùng Viễn Đông. Câu 5: Chứng minh Công nghiệp là ngành kinh tế xương sống của Nga. Trả lời. Công nghiệp được coi là ngành kinh tế xương sống của Nga vì. - Tỉ lệ đóng góp của công nghiệp trong cơ cấu GDP lớn: năm 2015 là 36,3%, lao động trong ngành công nghiệp là 27,8% tổng lao động cả nước. Nếu so với các nước phát triển khác thì tỉ lệ này là cao(HK chỉ 19,7%). Điều này cho thấy vai trò của công nghiệp trong nền kinh tế của Nga là rất quan trọng. - Công nghiệp có cơ cấu đa dạng, gồm các ngànhc công nghiệp truyền thống và hiện đại. + Công nghiệp truyền thống: CN năng lượng, CN luyện kim đen,CN luyện kim màu ( bôxit, niken, đồng, chì ), khai thác vàng, kim cương, công nghiệp sản xuất gỗ, giấp, bột xelulo, đóng tàu. Hiện nay, dù xu hướng của thế giới là giảm CNTT nhưng ở Nga một số ngành CNTT vẫn được duy trì và phát triển nhất là CN năng lượng. + LBN hiện nay tập trung phát triển các ngành công nghiệp hiện đại: Điện tử- tin học, hành không, Lọc dầuphù hợp với xu thế phát triển của thế giới. - Công nghiệp khai thác dầu khí được coi là công nghiệp mủi nhọm, hằnh năm mang lại nguồn thu tài chính lớn. - Nga được coi là cường quốc công nghiệp vũ trụ và nguyên tử của thế giới. - Công nghiệp quốc phòng là thế mạnh của nền kinh tế Nga. - Công nghiệp tập trung phân bố ở vùng trung tâm, vùng U-ran, Xanh- Petecbua - Xu hướng chung giảm CNTT tăng CNHD. Câu 6: So sánh ngành công nghiệp của Hoa Kì với LBN. Trả lời. a. Giống nhau. - Công nghiệp được coi là ngành kinh tế quan trọng của mỗi nước. GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 + Tập trung nhất là vùng trung ương, vùng U-ran, Xanh Petecbua với nhiều trung tâm công nghiệp lớn: Maxitcova, Xanh Petecbua, Áckhangen, Nhigonhi + Khá tập trung ở vùng phía nam với các trung tâm: Manhitogooc, Nôvosibiec, Êcatenrinbua + Thưa thớt vùng phía bắc và phía đông vơi một vài trung tâm nhỏ: Vladivoxtoc, Khabatop - Mức độ tập trung công nghiệp không cao. + Dày đặc nhất chỉ có vùng trung ương; các vùng còn lại nhìn chung ít và nhỏ. b. Giải thích. - Sự phân bố các trung tâm công nghiệp của Nga nhìn chung không đều do. * Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên: +Vùng phía tây có địa hình chủ yếu là đồng bằng, khí hậu ấm, đất đai màu mở, ngồn nước dồi dào thuận lợi cho sự phát triển các ngành kinh tế + Vùng phía bắc và Đông có khí hậu lạnh giá, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn không thuận lợi cho sự phát triển kinh tế. * Điều kiện kinh tế-xã hội. + Vùng phía tây có dân cư đông nên có nguồn lao động dồi dào là điều kiện thận lợi cho các ngành công nghiệp phát triển. + Là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước, gần với các trung tâm kinh tế lớn thế giới + Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở hạ tầng đồng bộ. + Vùng phía đông dân cư, lao động, trình độ phát triển kinh tế, cơ sở vật chất kỹ thuật, mạng lưới giao thông, thông tin nhìn chung hạn chế hơn. * Lịch sử khai thác lãnh thổ. - Vùng phía Tây được khai thác từ lâu đời. -> Đây chính là những nguyên nhân tạo nên sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp của LBN. Câu 8: Cho bảng số liệu sau. Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp. Năm 1995 2001 2003 2005 Dầu mỏ (triệu tấn) 305 340 400 470 Than ( triệu tấn) 270,8 273,4 294 298,3 Điện ( tỉ kwh) 876 847 883 953 Giấy(triệu tấn) 4,0 5,6 6,4 7,5 Thép( triệu tấn) 48 58 60 66,3 a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của Nga qua các năm. b. Qua biểu đồ nhận xét và giải thích. Trả lời: a. Vẽ biểu đồ. - Xữ lí số liệu. Tính tốc độ tăng trưởng năm sau so với năm trước (%) Năm 1995 2001 2003 2005 Dầu mỏ (triệu tấn) 100 111,3 131,0 154,8 Than ( triệu tấn) 100 100,9 108,0 110 Điện ( tỉ kwh) 100 96,9 100 109 Giấy(triệu tấn) 100 140 160 187,5 Thép( triệu tấn) 100 120 125 135,1 - Vẽ biểu đồ. GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 + Tỉ trọng xuất khẩu nhìn chung có xu hướng tăng, tăng rất nhanh, giai đoạn trên tăng 10,6%. + Tỉ trọng nhập khẩu nhìn chung có xu hướng giảm,nhưng giảm nhanh, giai đoạn trên giảm 11,3 %. + Tỉ trọng xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu nên cân cân thương mại dương. * Giải thích. - Do Nga thực hiện chiến lược kinh tế mới mang lại nhiều hiệu quả tích cực đối với nền kinh tế. - Kinh tế phục hồi, công nông nghiệp phát triển nên nhiều sản phẩm xuất khẩu. GV: §inh ThÞ Sen
File đính kèm:
giao_an_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_dia_li_11_buoi_13_nam_ho.doc