Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 11 - Buổi 2 - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Sen

doc 6 Trang tailieuthpt 7
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 11 - Buổi 2 - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Sen", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 11 - Buổi 2 - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Sen

Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 11 - Buổi 2 - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Sen
 Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11
Buổi 2: Ngày soạn: 12/ 10/ 2019
Chủ đề 2: KĨ NĂNG BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ
1. MỤC TIÊU: Sau bài học này, HS phải:
1.1 Kiến thức:
- Hiểu được các dạng biểu đồ và khả năng thể hiện biểu đồ.
- Biết cách chọn dạng biểu đồ phù hợp.
- Biểu được biểu đồ thể hiện nội dung cụ thể
- Biết cách nhận xét về biểu đồ và bảng số liệu.
1.2. Kĩ năng:
- Biết căn cứ để lựa chọn các biểu đồ và làm bài tập vận dụng.
- Phân tích, rút ra nhận xét cần thiết từ biểu đồ, bảng số liệu.
- Giải các bài tập cụ thể liên quan biểu đồ và bảng số liệu.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tài liệu về biểu đồ
- Một số bài tập về biểu đồ.
2.2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sưu tầm và giải các bài tập liên quan đến vẽ biểu đồ.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A. LÍ THUYẾT VỀ BIỂU ĐỒ
I. Quan niệm: Biểu đồ là hình vẽ cho phép mô tả một cách dễ dàng, trực quan các số liệu 
thống kê phản ánh tiến trình của một hiện tượng, mối tương quan về độ lớn của các đối 
tượng hoặc cơ cấu thành phần của một tổng thể, ...của các sự vật, hiện tượng và quá trình 
địa lí.
II. Phân loại biểu đồ:
- Dựa vào bản chất của biểu đồ:
+ Biểu đồ cơ cấu: Biểu đồ thể hện cơ cấu lao động của một lãnh thổ...
+ Biểu đồ so sánh
+ Biểu đồ động thái: Phản ánh quá trình phát triển và sự biến thiên theo thời gian của các 
đối tượng như sự gia tăng dân số qua các thời kì, sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa 
qua các tháng trong năm, sự thay đổi về diện tích, sản lượng lúa qua các năm,..,
+ Biểu đồ quy mô và cơ cấu: Biểu đồ cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm ở Tây 
Nguyên qua 2 năm khác nhau,...
+ Biểu đồ cơ cấu và động thái: Biểu đồ thể hện sự chuyển dịch cơ cấu theo ngành, biểu 
đồ cơ cấu xuất nhập khẩu,... (qua ít nhất 4 mốc thời gian)
- Dựa vào hình thức thể hiện của biểu đồ:
+ Biểu đồ tròn.
+ Biểu đồ đường biểu diễn (đồ thị).
+ Biểu đồ cột (cột đơn, cột ghép, cột cột chồng, biểu đồ thanh ngang, tháp tuổi).
+ Biểu đồ miền (biểu đồ miền thể hiện số liệu tuyệt đối, thể hiện số liệu tương đối).
+ Biểu đồ kết hợp giữa cột và đường.
III. Cách xác định dạng một số loại biểu đồ:
* Các căn cứ lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp:
Căn cứ vào lời dẫn, đặc điểm của bảng số liệu thống kê (giá trị tuyệt đối hay tương đối, 
các mốc thời gian hay chuỗi thời gian) và yêu cầu của bài tập (nhận xét hay giải thích 
điều gì) và căn cứ vào khả năng thể hiện của từng loại biểu đồ.
 GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11
lượng mưa và nhiệt độ, số dự án và số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt nam 
qua các năm...
d. Biểu đồ hình tròn (hoặc hình vuông):
- Biểu đồ hình tròn: có ưu điểm nổi bật trong việc thể hiện cơ cấu của đối tượng tại một 
mốc thời gian nhất định. 
- Biểu đồ các hình tròn có bán kính khác nhau: thích hợp trong việc thể hiện cả sự so 
sánh về quy mô và cơ cấu của đối tượng ở các địa điểm hoặc thời gian khác nhau.
=> Biểu đồ hình tròn có ưu thế trong việc thể hiện cơ cấu thành phần của một tổng thể, 
thể hiện sự so sánh về quy mô, cơ cấu thành phần của đối tượng.
e. Biểu đồ miền:
- Biểu đồ miền theo số liệu tương đối: thể hiện được cả cơ cấu thành phần và động thái 
phát triển của các thành phần.
- Biểu đồ miền theo số liệu tuyệt đối: thể hiện được quy mô và động thái của đối tượng.
 * Nhận dạng biểu đồ qua phần tóm tắt nội dung:
- Quy mô ít năm (1-3 năm) hoặc theo không gian vẽ biểu đồ cột.
 nhiều năm (4 năm trở lên) vẽ biểu đồ miền tuyệt đối.
- Cơ cấu ít năm hoặc theo không gian vẽ biểu đồ cột chồng hoặc tròn.
 nhiều năm vẽ biểu đồ miền, tròn đồng tâm.
- Tốc độ tăng trưởng (%) chuổi thời gian vẽ biểu đồ đường.
 mốc thời gian vẽ biểu đồ cột.
- Quy mô và cơ cấu: vẽ biểu đồ tròn (tính bán kính).
- Nhiều đại lượng trên một hệ trục với 3 đơn vị tính khác nhau trở lên hoặc tốc độ 
tăng trưởng tính theo tăng định gốc: vẽ biểu đồ đường chỉ số phát triển.
- Nhiều đại lượng trên một hệ trục với 1 hoặc 2 đơn vị tính khác nhau: vẽ biểu đồ 
đường kết hợp với cột.
- So sánh tương quan về độ lớn giữa các đại lượng (quy mô): vẽ biểu đồ cột.
 tương quan về độ lớn của thành phần trong tổng thể (cơ cấu): vẽ biểu 
đồ tròn, cột chồng hoặc miền.
* Một số lưu ý:
- Trường hợp bảng số liệu vừa có thể vẽ được biểu đồ cột chồng và biểu đồ miền thì xem 
nếu có số năm ít (2-3 năm) thì vẽ biểu đồ cột chồng; nếu số năm nhiều (4 năm trở lên) thì 
vẽ biểu đồ miền.
- Trường hợp bảng số liệu yêu cầu thể hiện động thái của sự phát triển thì có thể vẽ biểu 
đồ cột, đường hoặc kết hợp; nếu yêu cầu so sánh quy mô của sự phát triển thì vẽ biểu đồ 
cột; nếu yêu cầu thể hiện tốc độ phát triển thì vẽ biểu đồ đường.
- Trường hợp bảng số liệu có 3 đại lượng, trong đó 2 đại lượng có quan hệ với nhau và 
yêu cầu thể hiện 3 đại lượng trên hệ trục tọa độ thì chọn biểu đồ kết hợp. Hai đại lượng 
có quan hệ vẽ biểu đồ cột chồng, đại lượng thứ 3 vẽ biểu đồ đường.
- Trường hợp bảng số liệu có 2 đại lượng quan hệ với nhau như diện tích và sản lượng thì 
vẽ biểu đồ kết hợp. Trường hợp 2 đạilượng có giá trị khác nhau yêu cầu vẽ biểu đồ cột 
hoặc đường thì hệ trục tọa độ phải có 2 trục tung thể hiện cho mỗi đại lượng.
- Trường hợp bảng số liệu có 3 đại lượng quan hệ với nhau một đại lượng là hiệu số của 
hai đại lượng kia thì vẽ biểu đồ miền theo giá trị tuyệt. Nếu quan hệ của một đại lượng là 
tổng của hai đại lượng kia thì vẽ biểu đồ cột chồng.
- Trường hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng của một hay nhiều đại lượng thì vẽ biểu đồ 
đường.
 GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11
 Năm 1985 1995 2004 2010
 GDP/người 223 576 1270 4365
* Tốc độ tăng trưởng GDP, dân số và GDP/ người của Trung Quốc
giai đoạn 1985-2010. 
 ( Đơn vị: %)
 Năm 1985 1995 2004 2010
 GDP 100 291,4 688,9 2456,1
 Số dân 100 113,2 121,4 125,9
 GDP/người 100 258,3 569,5 1957,4
 * Vẽ biểu đồ: 
Biểu đồ đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng.Khoảng cách năm hợp lí, 
chú thích phù hợp, có tên biểu đồ.
2. Nhận xét và giải thích:(2.0đ)
 -Tốc độ tăng trưởng GDP,dân số, GDP/ người của Trung Quốc tăng nhanh 
- Tốc độ tăng của các chỉ số không đều : 
+ GDP có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất, tăng 2356,1 %. Do Trung
Quốc đã thành công trong chuyển đổi cơ cấu kinh tế. Có tốc độ tăng
trưởng cao nhất thế giới với thời gian dài. Năm 2010 GDP Trung
Quốc vượt lên đứng thứ 2 thế giới
+ Số dân có tốc độ tăng chậm nhất, chỉ tăng 25.9%. Do Trung Quốc
thực hiện chính sách dân số triệt để, tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm, chỉ 
còn 0,6%
+ GDP/người có tốc độ tăng trưởng rất cao, tăng 1857.4%. Do GDP tăng mạnh, trong khi 
dân số tăng chậm.
Bài tập 3: 
- Công thức tính: 
 Số dân thành thị X 100
 Tỉ lệ dân thành thị =
 Tổng số dân
- Kết quả: 
Tỉ lệ dân thành thị của nước ta qua các năm (Đơn vị: %)
 Năm Tỉ lệ dân thành thị
 1990 19,5
 1995 20,7
 1999 23,6
 2005 27,1
 2010 30,5
- Vẽ biểu đồ
 Yêu cầu: 
- Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp cột chồng và đường, nếu vẽ cột ghép và 
đường thì cho 1,5 điểm (các dạng biểu đồ khác không cho điểm).
- Vẽ chính xác theo số liệu đã cho.
- Đúng khoảng cách năm; có giá trị ở các trục, có chú giải và tên biểu đồ (sai hoặc thiếu 
mỗi yếu tố thì trừ 0,25 điểm).
- Nhận xét
+ Tổng số dân tăng (dẫn chứng).
 GV: §inh ThÞ Sen 

File đính kèm:

  • docgiao_an_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_dia_li_11_buoi_2_nam_hoc.doc