Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 11 - Buổi 5 - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Sen
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 11 - Buổi 5 - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Sen", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 11 - Buổi 5 - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Sen

Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 Buổi 5: Ngày soạn: 6/ 11/ 2019 Chuyên đề 3: KHÁI QUÁT VỀ NỀN KINH TẾ XÃ HỘI THẾ GIỚI (12 tiết) I. Lí thuyết về xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa 1. Toàn cầu hoá. a. Khái niệm. Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt từ kinh tế đến văn hóa, khoa họctrong đó quan trọng nhất là toàn cầu hóa về kinh tế. b. Biểu hiện. - Thương mại thế giới phát triển mạnh. - Đầu tư nước ngoài tăng nhanh. - Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. - Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn. c. Hệ quả. * Tích cực. - Thúc đẩy phát triển sản xuất và tăng trưởng kinh tế toàn cầu. - Đẩy nhanh đầu tư trong và ngoài nước, tăng cường sự hợp tác quốc tế. * Tiêu cực: - Làm gia tăng khoảng cách giàu –nghèo và sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia. d. Nguyên nhân. - Do sự phát triển về kinh tế của các quốc gia. Sự tăng trưởng của nền kinh tế toàn cầu. - Sự mở rộng liên kết kinh tế thế giới, sự phụ thuộc giữa các quốc gia về tài nguyên, lao động. - Sự phát triển của các công ty đa quốc gia. - Tác động của cuộc cách mạng KHCN. - Thế giới ngày càng xuất hiện nhiều vấn đề mang tính toàn cầu (thiên tai, dân số, bệnh dịch) dồi hỏi phải hợp tác để giải quyết. 2. Khu vực hoá. a. Nguyên nhân. - Do sự phát triển không đồng đều giữa các khu vực trên thế giới. - Do sức ép cạch tranh giữa các khu vực trên thế giới. - Các nước trong khu vực thường có những nét tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội. - Các nước trong khu vực thường có chung mục tiêu, lợi ích phát triển b. Biểu hiện. - Sự ra đời của các tổ chức khu vực trên thế giới. + Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mỹ(NAFTA) + Liên minh Châu Âu( EU) + Hiệp hộ các quốc gia Đông Nam Á( ASEAN) + Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương( APEC) + Thị trường chung Nam Mĩ( MECUSUR) - Số lượng thành viên của các tổ chức đó không ngừng tăng c. Tác động * Tích cực. - Các tổ chức liên minh khu vực vừa hợp tác, vừa cạnh tranh nên tạo động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. - Tăng cường tự do hoá thương mại, đầu tư dịch vụ trong phạm vi khu vực cũng như giữa các khu vực với nhau GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 + Toàn cầu hóa về kinh tế nhằm mục đích tìm ra lối thoát cho cuộc khủng hoảng về năng lượng, lương thực, giải quyết nạn đói và chống bệnh hiểm nghèo - Toàn cầu hóa được biểu hiện ở khu vực Đông Nam Á + Đông Nam Á hiện nay có một số nước phát triển kinh tế khá nhanh do nắm bắt được thời cơ thuận lợi, nhạy cảm với tình hình thế giới. + An ninh khu vực ngày càng được cũng cố; chuyển hướng từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác. Tại sao nói toàn cầu hóa kinh tế ngày càng biểu hiện rõ nét - Thương mại thế giới phát triển mạnh. Tốc độ tăng trưởng của thương mại luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới. Tổ chức thương mại thế giới (WTO) với 150 thành viên (tháng 1 - 2007) chiếm khoảng 90% dân số, chi phối 95% hoạt động thương mại của thế giới và có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy tự do hóa thương mại, làm cho nền kinh tế thế giới phát triển năng động hơn. - Đầu tư nước ngoài tăng mạnh, từ năm 1990 đến năm 2004, đầu tư nước ngoài đã tăng từ 1774 tỉ USD lên 8895 tỉ USD. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ ngày càng chiếm tỉ trọng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm... - Thị trường tài chính quốc tế mở rộng với hàng vạn ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử,mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu đã và đang rộng mở trên toàn thế giới. Các tổ chức quốc tế như Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới (WB) ngày càng có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế toàn cầu, cũng như trong đới sống kinh tế - xã hội của các quốc gia. - Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn, nắm trong tay nguồn của cải vật chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng. Hiện nay, toàn thế giới có trên 60 nghìn công ti xuyên quốc gia với khoảng 500 nghìn chi nhánh. Các công ti xuyên quốc gia chiếm 30% tổng giá trị GDP toàn thế giới, 2/3 buôn bán quốc tế, hơn 75% đầu tư trực tiếp và trên 75% việc chuyển giao công nghệ, khoa học kỹ thuật trên phạm vi thế giới.. Câu 3. Bản chất của toàn cầu hóa là gì. Toàn cầu hóa khác với quốc tế hóa như thế nào? Tại sao toàn cầu hóa kinh tế lại làm gia tăng khoảng cách giàu – nghèo. Phân tích tác động của toàn cầu hóa tới nền kinh tế - xã hội nước ta. a. Bản chất của toàn cầu hóa. - Là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, sự ảnh hưởng, tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới. b. Khác nhau. Toàn cầu hóa là giai đoạn mới, giai đoạn phát triển cao của quá trình quốc tế hóa, nhưng khác với quốc tế hóa là toàn cầu hóa làm cho các mối liên kết giữa các quốc gia, dân tộc tăng lên chưa từng có cả về chiều sâu và bề rộng, bao quát nhiều lĩnh vực khác nhau, tác động đến mọi quốc gia, khu vực trên thế giới c. Toàn cầu hóa kinh tế làm gia tăng khoảng cách giàu – nghèo vì: Quốc gia nào biết tận dụng một cách khôn ngoan, khai thác có hiệu quả nguồn tài chính khổng lồ từ toàn cầu hóa mang lại thì sẽ giàu lên nhanh chóng. Ngược lại nếu không nắm bắt, tận dụng được các cơ hội thì thời cơ sẽ bị bỏ lỡ, thách thức sẽ trở thành khó khăn dài hạn rất khó khắc phục và là lực cản trở cho sự phát triển. GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 Câu 5. Ngày – tháng – năm Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO. Khi trở thành thành viên chính thức của WTO Việt Nam gặp phải những thời cơ và thách thức gì? a. Thời gian. - 11/1/2007, Việt Nam trở thành thành viên chính thức thứ 150 của WTO. b. Thời cơ. - Mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. - Có nhiều cơ hội tiếp nhận trang thiết bị. - Mở cửa tạo điều kiện phát huy nội lực. - Có sự phân công lao động mới và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. c. Thách thức. - Thực trạng nền kinh tế còn lạc hậu so với khu vực và thế giới. - Trình độ quản lí kinh tế còn thấp. - Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm. - Sử dụng nguồn vốn chưa hiệu quả. Câu 6. Thế nào là khu vực hóa kinh tế và hệ quả của nó. Chứng minh xu hướng khu vực hóa kinh tế đang phát triển mạnh. Chứng minh rằng Việt Nam đã nâng cao vị thế của mình trên trường quốc tế và khu vực. a. Khái niệm khu vực hóa kinh tế. - Là sự liên kết hợp tác kinh tế của các quốc gia trong các khu vực trên thế giới trên cơ sở tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội, hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển. b. Hệ quả. - Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ trong khu vực. - Bảo vệ lợi ích của các nước thành viên. - Mở rộng thị trường quốc gia và khu vực, tăng cường toàn cầu hóa kinh tế thế giới. - Vấn đề tự chủ kinh tế, quyền lực quốc giabị ảnh hưởng. c. Xu hướng khu vực hóa kinh tế đang phát triển mạnh. - Hiện tại trên thế giới đã hình thành được 5 tổ chức liên kết khu vực lớn: + Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mỹ (NAFTA). + Liên minh Châu Âu (EU). + Hiệp hội các quốc gia ĐNÁ (ASEAN). + Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dương (APEC). + Thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR). - Số lượng thành viên các tổ chức này ngày càng tăng: + Năm 2004, EU kết nạp thêm 10 thành viên mới, năm 2007 kết nạp thêm 2 thành viên, nâng tổng số thành viên lên 27. + MERCOSUR kết nạp thêm 1 thành viên nâng tổng số thành viên lên 6 vào năm 2006. d. Việt Nam đã nâng cao vị thế của mình trên trường quốc tế và khu vực. * Năm 2009: - Việt Nam có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao (trên 5%). - Thiết lập quan hệ ngoại giao song phương với 170 nước trên thế giới, kí kết hơn 90 hiệp định thương mại song phương. - Việt Nam đã hoàn thành tốt trọng trách Ủy viên không thường trực của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc năm 2009. GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 + Nhiều vấn đề mang tính toàn cầu đòi hỏi cả thế giới phải cùng giải quyết: chiến tranh – hòa bình, dân số, tài nguyên, môi trường - Đấu tranh: + Chống sự can thiệp vào nội bộ của các quốc gia khác, chống âm mưu thực dân hóa bằng con đường kinh tế. + Quá trình hợp tác luôn xuất hiện sự cạnh tranh để chiếm vị trí có lợi hơntrên trường quốc tế. + Nhằm thiết lập quan hệ bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau. b. Để phát triển KT, nước ta vừa phải hợp tác vừa phải cạnh tranh với các nước tr khu vực vì: - Xu thế quốc tế hóa, khu vực hóa nền KT thế giới đang diễn ra mạnh mẽ, mỗi nước muốn tăng cường tiềm lực KT của mình phải mở rộng hợp tác liên kết với các nước khác. - Các nước Đông Nam Á có nền KT phát triển cao hơn nước ta, việc hợp tác sẽ giúp nước ta đổi mới công nghệ, thiết bị máy móc, thu hút vốn đầu tư, học hỏi kinh nghiệm quản lí vận hành nền kinh tế thị trường, đi tắt đón đầu, tránh tụt hậu. - Việc khai thác tài nguyên trên biển Đông (hải sanr, dầu khí, giao thông, du lịch); khai thác tổng hợp sông Mê Công liên quan tới quyền lợi của nhiều quốc gia trong khu vực, cần có sự hợp tác cùng có lợi, tránh sự căng thẳng. - Các nước Đông Nam Á có nguồn TNTN khá giống nhau (khoáng sản kim loại, dầu khí, nông sản nhiệt đới, hải sản), nguồn lao động dồi dào; các nước Đông Nam Á đều thiếu vốn và công nghệ tiên tiến nên việc cạnh tranh các mặt hàng này trên thị trường quốc tế là tất yếu. Câu 9: Hiện nay trên thế giới có 3 nhóm mối quan hệ giữa cá nhóm nước, đó là: - Giữa các nước đang phát triển với nhau; Giữa các nước phát triển với nhau; Giữa các nước đang phát triển với các nước phát triển Theo em, mối quan hệ nào quan trọng nhất, vì sao? Mối quan hệ giữa các nước phát triển với các nước đang phát triển là quan trọng nhất, vì: - Đây là mối quan hệ đa dạng nhất, tận dụng được lợi thế của hai nhóm nước, xuất phát từ nhu cầu của chính bản thân mỗi nhóm nước để tăng tiềm lực phát triển kinh tế. - Các nước đang phát triển cần: vốn, khoa học kĩ thuật và công nghệ - Các nước phát triển cần: nguyên liệu (nông sản, tài nguyên thiên nhiên), lao động, thị trường (có thể phân tích thêm) GV: §inh ThÞ Sen
File đính kèm:
giao_an_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_dia_li_11_buoi_5_nam_hoc.doc