Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 11 - Buổi 6 - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Sen
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 11 - Buổi 6 - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Sen", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 11 - Buổi 6 - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Sen

Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 Buổi 6: Ngày soạn: 22/ 11/ 2019 Chuyên đề 3: KHÁI QUÁT VỀ NỀN KINH TẾ XÃ HỘI THẾ GIỚI I. Lí thuyết về một số vấn đề mang tính toàn cầu Kiến thức trọng tâm cần năm 1. Dân số. a. Bùng nổ dân số - Xẩy ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển. + Nước đang phát triển chiếm 80% dân số thế giới, nhiều nước đông dân nhất thề giới đều thuộc nhóm nước này: Trung Quốc, Ấn Độ, Indônêxia + Nước đang phát triển cũng chiếm hơn 95% dân số gia tăng hàng năm. - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển cũng rất cao, giai đoạn 200-2005 (1,5%), gấp1,2 lần so với thế giới, gấp15 lần so với nước phát triển - Vì có tỉ suất sinh cao nên các nước này có cơ cấu dân số trẻ + Nhóm tuổi dước 15 tuổi chiếm 32% + Nhóm tuổi trên 65 tuổi chiếm 5% dân số - Hậu quả. * Tích cực: - Dân đông có nguồn lao động dồi dào - Dân số trẻ nên khả năng tiếp cận khoa học và công nghệ hiện đại nhanh * Tiêu cực -Bùng nổ dân số gây sức ép nặng nề lên kinh tế- xã hội và môi trường. + Kinh tế: Dân đông, tốc độ phát triển nền kinh tế chậm, khả nang tích luỹ của nền kinh tế kém; Thiếu việc làm cho nền kinh tế không tạo đủ việc làm cho dân số đông. + Xã hội. Gây áp lực cho vấn đề: Ý tế, giáo dục và chất lượng cuộc sống + Môi trường: Việc khai thác tài nguyên diễn ra mạnh, nhanh làm cho tài nguyên cạn kiệt, môi trường bị ô nhiểm nặng nề. b. Gìa hoá dân số - Sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, thế hiện ở ba xu hướng + Nhóm tuổi> 65 tuổi. Xu hướng tăng 1,5 % + Nhóm tuổi< 15 tuổi, Xu hướng giảm 17% + Tuổi thọ trung bình tăng 76 tuổi - Tỉ suất gia tăng dân số tụ nhiên thấp, xu hướng gảm nhanh, 2005 là 0,1% -> Đó là những biểu hiện của xu hướng già hoá dân số. Hiện nay xảy ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển - Hậu quả: * Tích cực: + Lao động có trình độ, kinh nghiệm + Không phải đầu tư chi phí lớn cho những dịch vụ cho dân số trẻ * Tiêu cực. + Thiếu hụt nguồn lao động trong tương lai + Chi phí phúc lợi cho người già lớn + Phải nhập cư, gây bất ổn chính trị và xã hội - Biện pháp. + Khuyến khích nhập cư + Biện pháp lâu dài là phải khuyến khích sinh để 2. Môi trường GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 Câu 2: Một trong những vấn đề xã hội mang tính cấp thiết cần giải quyết của từng nhóm nước hiện nay là gì? Tại sao? Hướng giải quyết các vấn đề đó như thế nào? Trả lời a) Vấn đề xã hội mang tính cấp thiết cần giải quyết của từng nhóm nước: - Đối với các nước đang phát triển: vấn đề về dân số - Đối với các nước phát triển: vấn đề vê tài nguyên và môi trường b) Giải thích: * Đối với các nước đang phát triển: - Tỉ trọng dân số so với thế giới rất lớn: chiếm khoảng 80 % dân số của thế giới. - Tốc độ phát triển dân số rất nhanh: chiếm khoảng 95% số dân gia tăng hàng năm của thế giới. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên trung bình năm của các nước này trong giai đoạn 1995 – 2000 là 1,7%, giai đoạn 2001 – 2005 là 1,5%. - Kinh tế chậm phát triển - Hậu quả: + Gây sức ép rất lớn tới phát triển kinh tế và tái sản xuất mở rộng + Nảy sinh nhiều vấn đề xã hội cần giải quyết: y tế, giáo dục, việc làm + Chất lượng cuộc sống của người dân thấp, khó cải thiện * Đối với các nước phát triển: - Công nghiệp phát triển, các chất thải của sản xuất công nghiệp nhiều. - Quá trình đô thị hóa phát triển mạnh, rác thải sinh hoạt nhiều. - Nhu cầu sử dụng nguyên – nhiên liệu rất lớn, khai thác và tác động mạn tới môi trường tự nhiên. - Hậu quả: + Làm cho môi trường bị ô nhiễm + Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt (Chú ý: cần có số liệu chứng minh) c) Hướng giải quyết: - Đối với các nước đang phát triển: + Giảm tỉ lệ gia tăng dân số bằng việc thực hiện tốt kế hoạch hóa dân số và kế hoạch hóa gia đình + Đẩy mạnh việc phát triển kinh tế + Giải quyết tốt các vấn đề xã hội để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân - Đối với các nước phát triển + Tăng cường sử dụng nguyên liệu và nhiên liệu sạch để hạn chế tới mức tối đa các chất thải và sự tác động vào môi trường tự nhiên + Xử lí triệt để các chất thải sản xuất và chất thải sinh hoạt để giảm thiểu ô nhiễm môi trường Câu 3: Hãy chứng minh rằng: sự bùng nổ dân số trên thế giới diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển. Sự bùng nổ dân số trên thế giới dẫn tới hậu quả gì về KT – XH – MT Trả lời a) Chứng minh: - Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là từ nửa sau thế kỉ XX gây ra sự bùng nổ dân số.. Hiện nay trung bình mỗi năm dân số thế giới tăng trung bình 80 triệu người . Sự bùng nổ này diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển, vì: - Các nước đang phát triển chiếm khoảng 80% dân số và 95% số dân gia tăng hàng năm của thế giới. GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 a) VN hiện nay đang có cơ cấu dân số vàng vì có tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao hơn tỉ lệ người phụ thuộc. Năm 2009, dân số nước ta là 85,78 triệu người, trong đó có 55 triệu người trong độ tuổi lao động (chiếm 64,11% dân số), còn dân số phụ thuộc chỉ chiếm 35,89% b) Ảnh hưởng của cơ cấu dân số vàng: - Cơ hội: + Có nguồn lao động dồi dào + Thị trường tiêu thụ rộng lớn - Thách thức: + Giải quyết việc làm + Sức ép về y tế, giáo dục, tài nguyên và môi trường + Trình độ lao động chưa cao + Giải quyết vấn đề phúc lợi xã hội sau khi bước qua thời kỳ dân số vàng. Câu 7: Hiện trạng, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp của vấn đề biến đổi khí hậu toàn cầu. Trả lời a) HIện trạng: - Nhiệt độ trái đất trăng lên: 100 năm tăng 0,6 0C (dự báo bước vào năm 2100, nhiệt độ trái đất sẽ tăng thêm từ 1,40C đến 5,80C) - Mưa a xit ở nhiều nơi b) Nguyên nhân: Lượng CO2 và các khí thải trong bầu khí quyển ngày càng cao c) Hậu quả: - Băng tan ở 2 cực, gây ngập lụt - Thiên tai bất thường - Ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường sống của con người d) Giải pháp: Giảm lượng khí thải trong sản xuất công nghiệp, trong sinh hoạt và giao thông Câu 8: Trái đất nóng dần lên sẽ gây ra những thiệt hại gì? Trả lời - Nhiệt độ tăng làm băng tan ở 2 cực, khiến cho: + Nước biển dâng cao hơn từ 0,2 – 0,9 m, làm nhấn chìm một số hòn đảo nhỏ ở TBD, làm ngập lụt các vùng đất thấp ven biển, nhiều diện tích đất canh tác ở các đồng bằng châu thổ màu mỡ sẽ bị ngập dưới mực nước biển. + Làm thay đổi các dong hải lưu lớn tại ĐTD và mất đi một khối lượng khí nóng do các dòng hải lưu mang lại, nhiệt độ trung bình của châu Âu có thể giảm từ 50C - 100C + Nguồn tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, nhiều động thực vật bị tuyệt chủng, gây mất cân bằng sinh thái. + Cháy rừng nhiều hơn + Gây khó khăn trong việc xây dựng nhà cửa, sân bay, đặt đường ống dẫn dầu - Tình trạng sa mạc hóa, đại hạn hán, lũ lụt xảy ra trên diện rộng làm cho diện tích trồng trọt bị thu hẹp, mùa màng thất bát. Câu 9: Tại sao biến đổi khí hậu trở thành vấn đề cấp bách hiện nay? Việt Nam nỗ lực như thế nào đối với việc chống biến đổi khí hậu toàn cầu? Trả lời a) Biến đổi khí hậu toàn cầu trở thành vấn đề cấp bách bởi vì: GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 Trả lời a) Bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân loại vì: - Vai trò của môi trường: môi trường là ngôi nhà chung của muôn loài, của tất cả mọi nguười, trong đó con người tồn tại và phát triển. - Cuộc sống của mỗi con người có liên hệ mật thiết với môi trường. Con người là một thành phần của môi trường, không thể sống tách rời môi trường. Một môi trường phát triển bền vững là điều kiện lí tưởng cho con người tồn tại, sinh trưởng và phát triển. Ngược lại. - Con người đã tác động vào môi trường làm tổn hại môi trường, gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng (biến đổi khí hậu, ô nhiễm nguồn nước, suy giản đa dạng sinh vật) với thực trạng ô nhiễm môi trường hiện nay trên thế giới: + Ở các nước đang phát triển: Việc khai thác bừa bãi các nguồn lợi tự nhiên với nhiều phương tiện hủy diệt đã làm cạn kiệt tài nguyên và ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường. Điều đó làm cho cuộc sống của họ càng thêm nghèo khổ. Bảo vệ môi trường không tách rời với cuộc đấu tranh xóa đói giảm nghèo. + Ở các nước phát triển: Sự phát triển của nền kinh tế làm tăng sử dụng các chất CFC với tốc độ và khối lượng lớn, tăng lượng khí thải và chất thải từ các ngành kinh tế là nguyên nhân chính làm thủng tần ô dôn, gây hiệu ứng nhà kính. - Hậu quả của ô nhiễm môi trường: Quy mô ô nhiễm môi trường không giới hạn phạm vi ở từng quốc gia mà trên phạm vi cả thế giới. Hậu quả của hiện tượng này gây nên: cạn kiệt nguồn tài nguyên, khí hậu biến động thất thường, tan băng ở 2 cực, gây mưa a xítđe dọa trực tiếp đến sự phát triển của ngành kinh tế và sức khỏe con người) nên bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân loại. b) Liên hệ vấn đề bảo vệ môi trường ở Việt Nam Có 2 vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là: - Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: Biểu hiện ở sự gia tăng các thiên tai (bão, lũ, hạn hán) và sự biến đổi thất thường về khí hậu, thời tiết. - Tình trạng ô nhiễm môi trường: ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất đã trở thành vấn đề quan trọng ở các thành phố lớn, các khu công nghiệp, các khu động dân cư và mốt ố vùng cửa sông, ven biển. c) Các nhiệm vụ chủ yếu trong Chiến lược quốc gia về bảo vệ TN và MT ở nước ta: - Duy trì các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sống ý nghĩa quyết định đến đời sống con người. - Đảm bảo sự giàu có của đất nước về nguồn gen và các loại nuôi trồng cũng như các loài hoang dại có liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam và của nhân loại. - Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được. - Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống ủa con người. - Phấn đấu đạt trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí tài nguyên - Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường kiểm soát và cải tạo môi trường Câu 12: Tại sao khắp nơi trên thế giới đều có hoạt động bảo vệ môi trường. Ở các nước đang phát triển vấn đề bảo vệ môi trường và xóa đói giảm nghèo có liên quan với nhau như thế nào? Kể tên một số loài động vật ở nước ta có nguy cơ tuyệt chủng hoặc còn rất ít. Trả lời a) Khắp nơi trên thế giới đều có hoạt động bảo vệ môi trường vì: GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11 Câu 15: Sau hội nghị thượng đỉnh của Liên hợp quốc về môi trường và phát triển bền vững, khái niệm “Phát triển bền vững” ngày càng phổ biến rộng rãi. Em hãy cho biết những chiến lược của sự phát triển bền vững và những mục tiêu của PTBV. Trả lời a) Những chiến lược của sự phát triển bền vững: - Chiến lược hiệu quả: Mục tiêu của chiến lược này là tăng cường hiệu quả các mối quan hệ đầu vào – đầu ra trong việc sử dụng các nguồn tài nguyên, thông qua những đổi mới về công nghệ và phân phối sản xuất. - Chiến lược tồn tại: Chiến lược này hướng tới mục tiêu cải thiện sự hòa hợp của các dòng vật chất năng lượng bằng việc sử dụng, chẳng hạn các chất tái sinh hay các chất thay thế. - Chiến lược lâu dài: Chiến lược này nâng cao tính bền vững của các sản phẩm và vật liệu. - Chiến lược hoàn thiện: Mong muốn tạo ra những thay đổi về quan niệm và tạo ra những mẫu tiêu dùng và hành vi tiết kiệm tài nguyên, giữ gìn môi trường. - Chiến lược đoàn kết chung sống hòa bình: Nhằm phát triển sự sẵn sàng giúp đỡ những cộng đồng dân cư nhỏ cũng như phát triển dịch vụ xã hội) Những mục tiêu của sự phát triển bền vững: Phát triển dân cư, đảm bảo lương thực, phát triển giáo dục, tăng cường quan hệ thương mại, tạo việc làm, bảo vệ hòa bình, xóa đói giảm nghèo. - Bảo vệ rừng, bảo vệ tính đa dạng sinh học, bảo vệ đất, tạo khí quyển GV: §inh ThÞ Sen
File đính kèm:
giao_an_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_dia_li_11_buoi_6_nam_hoc.doc