Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 11 - Buổi 9 - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Sen

doc 7 Trang tailieuthpt 6
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 11 - Buổi 9 - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Sen", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 11 - Buổi 9 - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Sen

Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lí 11 - Buổi 9 - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Sen
 Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11
Buổi 9: Ngày soạn: 8/ 12/ 2019
Chuyên đề 4: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
I. Kiến thức trọng tâm
1. Lãnh thổ, vị trí địa lí.
a. Lãnh thổ.
- Diện tích hơn 9,6 triệu km2
- Bao gồm 3 bộ phận: Trung tâm lục địa Bắc Mĩ (8 triệu km 2), bán đảo Alaca, quần đảo 
Haoai
- Phân đất ở trung tâm Bắc Mĩ có diện tích lớn nên thiên nhiên phân hoá đa dạng, hình dạng 
cân đối thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
b. Vị trí địa lí
- Phần trung tâm lục địa Bắc Mĩ có vị trí nằm trong khoảng 25 0B đến 440B, nằm hoàn toàn 
ở bán cầu Tây
- Giáp với hai đại dương là TBD và ĐTD, với đường bờ biển dài.
- Phía bắc giáp Canađa; Phía nam giáp Mỹ Latinh
2. Đặc điểm tự nhiên
1. Lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mỹ: từ tây sang đông được chia thành ba miền.
 Vùng Phía Tây Trung tâm Phía Đông
Phạm Gồm vùng núi Coóc-đi-e Nằm giữa dãy A-pa-lát Gồm dãy A-pa-lát và 
vi và các đồng bằng ven và dãy Rooc-ki. các đồng bằng ven 
 TBD. ĐTD.
 Địa - Các dãy núi cao >2000m - Phía tây và bắc là gồ - Dãy núi già A-pa-
 hình chạy song song theo hướng đồi thấp. lát, có nhiều thung 
 bắc – nam. - Phía nam là đồng lũng cắt ngang.
 - Xen giữa là các bồn địa bằng châu thổ rộng lớn - Các đồng bằng ven 
 và cao nguyên (Bồn địa do sông Mixixipi bồi ĐTD khá rộng lớn.
 Lớn, Côlorado). đắp, thuận lợi cho phát 
 triển nông nghiệp.
 .
 Khí - Ở các các bồn địa và cao + Khí hậu phía bắc có + Khí hậu phía bắc 
 hậu nguyên có khí hậu khô hạn khí hậu ôn đới lục địa, chó khí hậu ôn đới 
 - Ven TBD có khí hậu cận phía nam có khí hậu gió mùa, phía nam có 
 nhiệt và ôn đới hải dương. cận nhiệt khí hậu cận nhiệt.
 Tài - Khoáng sản phong phú: - Khoáng sản: có nhiều - Khoáng sản: than 
nguyên Giàu khoáng sản kim loại than đá, quặng sắt, dầu đá, sắt. 
 TN màu như vàng, đồng, bôxit, mỏ và khí tự nhiên. - Đất phì nhiêu, thủy 
 chì. - Các đồng cỏ, đất màu năng.
 - Tài nguyên rừng tương mỡ. - rừng
 đối lớn, phân bố chủ yếu 
 vùng sườn núi hướng ra 
 TDB
 - Thủy năng, rừng, đồng 
 cỏ, đất trồng. 
 TL, Khó khăn lớn nhất là vấn thuận lợi cho phát 
 GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11
c. Phân bố dân cư.
- Dân cư HK phân bố không đều
- Dân cư tập trung đông đúc ở vùng Đông Bắc; khá đông ở vùng Tây và Nam; thừa thớt ở 
vùng nội địa và vùng núi cao phía tây.
- Dân cư đang có xu hướng dịch chuyển từ vùng Đông Bắc sang vùng phía Tây và xuống 
phía Nam. Phù hợp với sự phân bố sản xuất và thể hiện tính năng động
- Tỉ lệ dân thành thì cao 79%, hiện nay dân có xu hướng ra các thành phố vừa và nhỏ chiếm 
91,8% nhất phía đông và phía nam lt, tạo thành phố vệ tinh nên hạn chế được những mặt 
tiêu cực của đô thị hoá.
d. Một số vấn đề xã hội
- HK là quốc gia đa dân tộc, đa đạng về văn hoá có những khó khăn nhất định về quản lí xã 
hội
- Theo chế độ cộng hoà liên bang đứng đầu nhà nước là tổng thống
- Chênh lệch giàu nghèo rất lớn và xu hướng đó ngày càng tăng; đó là một trong những 
nguyên nhân gây mất ổn định về an ninh xã hội.
II. Bài tập
Câu 1: Hãy phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và lãnh thổ.
 Trả lời.
- Nằm cách xa châu Á và châu Âu nên ít chịu ảnh hưởng của cuộc chiến tranh thế giới thứ 
nhất và hai
- Gần Mỹ Latinh nơi có tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng, là điều kiện thuận lợi 
cho HK trong việc khai thác tài nguyên từ những nước này, đồng thời tiêu thụ các sản phẩm 
nông nghiệp và công nghiệp cho HK.
- HK tiếp giáp với hai đại dương lớn, là điều kiện thuận lợi cho HK phát triển kinh tế biển( 
du lịch biển, khai thác khoáng sản, du lịch, nuôi trồng thuỷ sản, GTVT biển).
- Giáp Canada là nước phát triển tạo thuận lợi phát triển thuận lợi cho việc tiêu thụ sản 
phẩn.
Câu 2: Dựa vào đặc điểm tự nhiên hãy xác định thế mạnh của mỗi vùng.
 Trả lời.
- Vùng phía Tây: Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, luyện kim màu, thuỷ điện, du 
lịch, lâm nghiệp.
- Vùng phía Đông: Phát triển công nghiệp khai khoáng, luyện kim đen, thuỷ điện, trồng cây 
lương thực, thực phẩm.
- Vùng trung tâm: Phát triển công nghiệp khai khoáng, nhiệt điên, trồng cây lương thực, cây 
công nghiệp và chăn nuôi gia súc.
Câu 3: Nêu những điểm khác nhau về điều kiện tự nhiên với phát triển sản xuất nông 
nghiệp của các vùng ở HK.
 Trả lời.
- Vùng phía Tây.Các đồng bằng nhỏ ven TDB có đất đai tương đối màu mở, khí hậu cận 
nhiệt và ôn đới thuận lợi cho phát triển trồng trọt.
- Vùng trung tâm.
+ Phía Bắc là vùng gò đồi thấp, có nhiều đồng cỏ thuận lời cho phát triển chăn nuôi.
+ Phần phía Nam là đồng bằng phù sa sông Mixixipi có đất đai màu mở, khí hậu cận nhiệt 
và ôn đới thuận lợi cho trồng trọt. Đây là vùng tập trung diện tích đất nông nghiệp lớn, nông 
nghiệp có quy mô lớn.
 GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11
đang có sự chuyển hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và 
Tây.
-> Nguyên nhân: 
- Vùng Đông Bắc có mức độ tập trung dân cư đông nhất vì:
+ Vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm nhất, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú đa 
dạng, khí hậu ôn hoà.
+ Đây cũng là nơi có nhiều thành phố và kinh tế phát triển nhất.
- Gần đây, xuất hiện nhiều thành phố ở phía Tây và phía Nam là vùng công nghiệp kỉ thuật 
cao và kinh tế ở phía Nam và phía Tây phát triển nhanh hơn các bang ở vùng Đông Bắc nên 
dân số có xu hướng tăng ở khu vực này
- Khu vực Codie điều kiện khí hậu khắc nhiệt hơn nên mật độ dân số thấp hơn.
Câu 6. Cho bảng số liệu sau.
Sự gia tăng dân số Hoa Kỳ thời kỳ 1800-2005( Đơn vị: Triệu người)
 Năm 1800 1820 1840 1860 1880 1890 1920 1940 1960 1980 2005
 Số dân 5 10 17 31 50 76 105 132 179 227 296,5
a. Nhận xét đặc điểm dân số Hoa Kỳ và giải thích nguyên nhân dân số gia tăng nhanh.
b. Dân nhập cư có tác động thế nào tới nền kinh tế của Hoa Kì trong giai đoạn đầu xây dựng 
nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
 Trả lời.
a. Nhận xét và giải thích.
- Dân số của Hoa Kì tăng nhanh: Sô dân 1800 : 5 triệu người đến 2005 là 296,5 triệu người. 
Vậy trong vòng 200 năm dân số tăng hơn 59 lần.
- Dân số Hoa Kì đứng thứ 3 thế giới.
- Nguyên nhân một phần quan trọng là do nhập cư từ châu Âu, Mĩ, Phi , Á.
b. Tác động của người nhập cư trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa tư bản.
- Tích cực.
+ Tạo nên tính năng động của dân sư trong việc khai thác các vùng đất mới, khai thác tài 
nguyên và phát triển các cơ sở kinh tế.
+ Góp phần gia tăng lực lượng lao động có trình độ khoa học kỷ thuật cao, lao động lành 
nghề từ châu Âu; giá nhân công rẽ mạt từ châu Phi... mà không mất thời gian và chi phí đầu 
tưu ban đầu.
+ Đưa các thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại từ châu Âu sang, góp phần thúc đẩy sự 
phát triển kinh tế- xã hội cho đất nước.
- Hạn chế.
+ Tạo ra sự phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳn giữa các dân tộc làm xuất hiện mâu thuẩn 
giữa các cộng đồng người.
+ Các cuộc đấu trang bảo vệ quyền lợi kinh tế- xã hội, bảo tồn bản sắc dân tộc luôn xẩy ra 
làm cho sản xuất bị đình đốn, xã hội bất ổn.
Câu 7: “Qúa trình nhập cư và xu hướng chuyển dịch dân cư HK phù hợp với quá trình khai 
thác lãnh thổ thế hiện tính năng động. Đây là nhân tố quan trọng thức đẩy kinh tế HK”. Em 
hãy.
a. Chứng minh tính năng động của dân cư Hoa Kì. 
b. Ngày nay, HK hạn chế nhập cư như thế nào.
 Trả lời.
a. Tính năng động của dân cư Hoa Kì thể hiện như sau.
 GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án BDHSG - Địa lí 11
- Có biểu hiện của già hoá dân số:+
+ Gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm, năm 1950 là 1,5 % năm 2004 là 0,6 %, giảm 
lần; nhịp độ tăng dân số chậm lại.
+ tuổi thọ trung bình cao và tăng nhanh( 70,8 tuổi năm 1995 đến 2004 là 78 tuổi)
+ Nhóm tuổi dưới 15 tuổi thấp và có xu hướng giảm: 27% xuống còn 20%.
+ Nhóm tuổi trên 65 tuổi ngành càng có xu hướng tăng nhanh: 8% lên 12%.
 GV: §inh ThÞ Sen 

File đính kèm:

  • docgiao_an_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_dia_li_11_buoi_9_nam_hoc.doc