Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 12 - Buổi 1 - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 12 - Buổi 1 - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 12 - Buổi 1 - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh

Trêng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n Båi dìng häc sinh giái 12 Ngày dạy: 09/09/2019 PHẦN 1: RÈN LUYỆN KỸ NĂNG Chủ đề 1: Buổi 1: GIỚI THIỆU ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH ĐỊA LÝ 12 VÀ HƯỚNG DẪN HỌC AINH KHAI THÁC ATLAT ĐỊA LÝ VIỆT NAM Tiết 1: Phần 1: NỘI DUNG ÔN TẬP ĐỂ THI HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÝ LỚP 12 I. LÝ THUYẾT: 1. Địa lý tự nhiên Việt Nam: + Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập + Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ + Đất nước nhiều đồi núi + Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển + Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa + Thiên nhiên phân hóa đa dạng 2. Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên: + Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên + Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai II. KỸ NĂNG: 1. Kỹ năng khai thác tri thức từ Atlat Địa lý Việt Nam 2. Kỹ năng về biểu đồ: - Vẽ biểu đồ - Nhận xét và giải thích từ biểu đồ đã vẽ 3. Kỹ năng nhận xét bảng số liệu thống kê III. Một số lưu ý khi làm bài thi học sinh giỏi: 1. Đọc kỹ đề ra và xác định được dạng câu hỏi và trọng tâm câu hỏi 2. Phân bố thời gian hợp lý cho các câu hỏi và lập dàn bài ra giấy nháp 3. Trình bày bài thi: - Trình bày theo 3 phần: + Mở bài (Nêu vấn đề) + Thân bài (Giải quyết trực tiếp vấn đề) + Kết luận (Tóm lại vấn đề, có hướng mở) - Trình bày bài thi cần rõ ràng, mạch lạc, tránh viết lan man, không viết tắt. GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: Sö - §Þa – GDCD- GDQP-TD Trêng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n Båi dìng häc sinh giái 12 Tiết 2: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH HÀ TĨNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011-2012 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 180 phút (Đề thi có 1 trang, gồm 4 câu) Câu I (5,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Giải thích tại sao đất feralit là sản phẩm chủ yếu của quá trình hình thành đất ở nước ta. 2. So sánh sự khác biệt về địa hình giữa vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc. Câu II (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1.Giải thích tại sao cần phải bảo vệ vùng biển nước ta ? 2.Phân tích những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ trong việc phát triển kinh tế? Câu III (6,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1.So sánh những điểm khác nhau về khí hậu của miền khí hậu phía Bắc với miền khí hậu phía Nam. 2.Sự khác nhau về khí hậu có tác động như thế nào đến thiên nhiên của mỗi miền. Câu IV (5,0 điểm). Cho bảng số liệu: Lưu lượng nước trung bình trên sông Thu Bồn và sông Đồng Nai (đơn vị : m3/s) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Sông Thu Bồn 202 115 75,1 58,2 91,4 120 88,6 69,6 151 519 954 448 Đồng Nai 103 66,2 48,4 59,8 127 417 751 1345 1317 1279 594 239 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện biến thiên lưu lượng nước trung bình của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. 2. So sánh và giải thích đặc điểm thủy chế của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. ...........HẾT........... - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. - Giám thị không giải thích gì thêm. GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: Sö - §Þa – GDCD- GDQP-TD Trêng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n Båi dìng häc sinh giái 12 + Các khoáng sản: kim loại + Các khoáng sản: phi kim loại + Khoáng sản: vật liệu xây dựng Với câu hỏi trên chỉ sử dụng bản đồ:”Địa chất-khoáng sản” ở trang 6 là đủ. - Hãy nhận xét tình hình phân bố dân cư nước ta ? Tình hình phân bố như vậy có ảnh hưởng gì đến quá trình phát triển kinh tế như thế nào ? Trong trường hợp này, chỉ cần dùng 1 bản đồ “Dân cư” ở trang 11 là đủ. 5.2. Những câu hỏi dùng nhiều trang bản đồ trong Atlas, để trả lời như: - Những câu hỏi đánh giá tiềm năng (thế mạnh) của 1 ngành như: + Đánh giá tiềm năng của ngành công nghiệp nói chung, không những chỉ sử dụng bản đồ địa hình đề phân tích ảnh hưởng của địa hình, dùng bản đồ khoáng sản để thấy khả năng phát triển các ngành công nghiệp nặng, sử dụng bản đồ dân cư để thấy rõ lực lượng lao động, sử dụng bản đồ nông nghiệp để thấy tiềm năng phát triển công nghiệp chế biến nói chung... + Đánh giá tiềm năng (thế mạnh) để phát triển cây công nghiệp lâu năm nước ta: HS biết sử dụng bản đồ địa hình (lát cắt) phối hợp với ước hiệu các vùng khí hậu để thấy được những thuận lợi phát triển từng lọai cây theo khí hậu (nhiệt đới, cận nhiệt đới) sử dụng bản đồ “Đất-thực vật và động vật” trang 6- thấy được 3 loại đất chủ yếu của 3 vùng; dùng bản đồ Dân cư và dân tộc trang 9- sẽ thấy được mật độ dân số chủ yếu của từng vùng, dùng bản đồ công nghiệp chung trang 16 sẽ thấy được cơ sở hạ tầng của từng vùng. - Những câu hỏi tiềm năng (thế mạnh) của 1 vùng như: HS tìm bản đồ “Nông nghiệp chung” trang 13 để xác định giới hạn của vùng, phân tích những khó khăn và thuận lợi của vị trí vùng. Đồng thời HS biết đối chiếu vùng ở bản đồ nông nghiệp chung với các bản đồ khác nhằm xác định tương đối giới hạn của vùng ở những bản đồ này (vì các bản đồ đó không có giới hạn của từng vùng). Trên cơ sở đó hướng dẫn HS sử dụng các bản đồ: Địa hình, Đất - thực vật và động vật, phân tích tiềm năng nông nghiệp; bản đồ Địa chất-khoáng sản trong quá trình phân tích thế mạnh công nghiệp, phân tích nguồn lao động trong quá trình xem xét bản đồ Dân cư và dân tộc. 5.3. Lọai bỏ những bản đồ không phù hợp với câu hỏi: Ví dụ: - Đánh giá tiềm năng phát triển cây công nghiệp có thể sử dụng bản đồ: đất, địa hình, khí hậu, dân cư,... nhưng không cần sử dụng bản đồ khoáng sản. - Đánh giá tiềm năng công nghiệp có thể sử dụng bản đồ khoáng sản nhưng không cần sử dụng bản đồ đất, nhiều khi không sử dụng bản đồ khí hậu GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: Sö - §Þa – GDCD- GDQP-TD
File đính kèm:
giao_an_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_dia_ly_lop_12_buoi_1_nam.doc