Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 12 - Buổi 13 - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh

doc 14 Trang tailieuthpt 19
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 12 - Buổi 13 - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 12 - Buổi 13 - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh

Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 12 - Buổi 13 - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh
 Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n Båi d­ìng häc sinh giái 12
 Ngày soạn: 01/12/2019
 Buổi 13: ÔN TẬP (TT)
 HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI MỘT SỐ ĐỀ THI 
 CHỌN HỌC SINH GIỎI QUA CÁC NĂM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI DỰ TUYỂN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
 HÀ TĨNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2013-2014
 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ - VÒNG 1
 Thời gian làm bài: 180 phút 
 Đề thi có 01 trang, gồm 5 câu
 Câu 1. (4.0 điểm)
 a) Phân tích tác động của lực Côriôlis đến hoạt động của các dòng biển, dòng chảy sông ngòi 
 và hoàn lưu khí quyển trên Trái Đất. 
 b) Giải thích tại sao Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống?
 Câu 2. (4.0 điểm)
 a) Vì sao công nghiệp hóa chất lại được coi là ngành sản xuất mũi nhọn trong hệ thống các 
 ngành công nghiệp trên thế giới ?
 b) Hãy phân biệt cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn 
 của cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ? Trình bày những biện pháp giải quyết những khó khăn 
 trên? 
 Câu 3. (4.0 điểm)
 a) Phân biệt hai loại gió mùa tây nam ở nước ta.
 b) Địa hình có ảnh hưởng đến thổ nhưỡng nước ta như thế nào ?
 Câu 4. (4.0 điểm)
 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
 a) So sánh sự giống và khác nhau của khí hậu vùng Bắc Trung Bộ với vùng Nam Trung Bộ. 
 b) Giải thích vì sao miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là nơi có chế độ mưa phùn điển hình nhất 
 nước ta và mùa hạ có gió Đông Nam thịnh hành ?
 Câu 5. (4.0 điểm)
 a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích đặc điểm 
 phân bố dân cư ở Tây Nguyên.
 b) Vì sao quá trình Đô thị hóa ở nước ta diễn ra tương đối chậm chạp?
 ---------------------HẾT ------------------------
 - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài;
 - Giám thị không giải thích gì thêm.
 GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: Sö - §Þa – GDCD- GDQP-TD Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n Båi d­ìng häc sinh giái 12
 - Trong điều kiện của tiến bộ KHKT và CN hiện đại, công nghệ hóa học được 0.5
 ứng dụng rộng rãi vào nhiều mặt của sản xuất và đời sống. Các sản phẩm và chế 
 phẩm được sử dụng rất rộng rãi. Công nghiệp hóa chất chiếm tỉ trọng cao trong 
 cơ cấu GTSX công nghiệp của nhiều nước.
 - Là ngành sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, nguyên liệu cho 0.5
 nhiều ngành công nghiệp đồng thời tạo ra các nguyên liệu chưa từng có trong tự 
 nhiên, góp phần bổ sung nguồn nguyên liệu cho sản xuất.
 - Tận dụng và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên, nguyên liệu trong tự 0.5
 nhiên, các phế liệu của ngành khác để tạo ra nhiều sản phẩm góp phần bảo vệ 
 môi trường.
 - Đặc biệt đối với nông nghiệp nhất là các nước nông nghiệp, công nhiệp hóa 0.5
 chất là đòn bẩy để thực hiện quá trình hóa học hóa trong việc cung cấp các vật tư 
 nông nghiệp, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và tăng trưởng 
 sản xuất cho cây trồng vật nuôi.
 b Hãy phân biệt cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ. Đánh giá những thuận 2.0
 lợi và khó khăn của cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ? Trình bày những 
 biện pháp giải quyết những khó khăn trên?
 Phân biệt dân số ở một quốc gia là già hay trẻ 0.5
 Nhóm tuổi Dân số già ( % ) Dân số trẻ (% )
 0 – 14 35
 15 - 59 60 55
 > 60 >15 <10
 - Dân số già : tập trung ở các nước phát triển 0.75
 + Thuận lợi: có nguồn lao động hiện tại dồi dào.
 + Khó khăn: thiếu nguồn lao động cho tương lai và tăng chi phí chăm sóc người 
 già.
 + Biện pháp: khuyến khích lập gia đình, sinh con và có chính sách nhập cư thích 
 hợp. 
 - Dân số trẻ: tập trung ở các nước đang phát triển 
 + Thuận lợi: có nguồn lao động dồi dào cho tương lai và có thị trường tiêu thụ 
 rộng lớn. 0.75
 + Khó khăn: sức ép cho nền kinh tế - xã hội – môi trường và chất lượng cuộc 
 sống.
 + Biện pháp: thực hiện chính sách kế hoạch hoá gia đình, phát triển kinh tế xã 
 hội và xuất khẩu lao động.
 3 4.0
 a Phân biệt hai loại gió mùa tây nam ở nước ta 2.0
GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: Sö - §Þa – GDCD- GDQP-TD Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n Båi d­ìng häc sinh giái 12
 bị chấm dứt hoàn toàn, có đất mùn thô trên núi cao (đất mùn alit trên núi cao).
 4 4.0
 a . So sánh sự giống và khác nhau của khí hậu vùng Bắc Trung Bộ với vùng Nam 2.0
 Trung Bộ.
 * Giới hạn: Vùng khí hậu BTB từ phía nam Nghệ An tới phía bắc dãy Bạch Mã. 
 Vùng khí hậu NTB từ phía nam Bạch Mã đến Ninh Thuận.
 * Giống nhau: 0.5
 - Khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa (d/c nhiệt độ), mưa nhiều, chịu tác 
 động của gió mùa.
 - Sự phân hoá: +Theo vĩ độ, càng vào phía nam nhiệt độ trung bình năm càng 
 tăng (d/c Đồng Hới, Đà Nẵng và Nha Trang).
 + Mưa theo mùa, mưa nhiều vào thu - đông, lượng mưa vào mùa 
 mưa chiếm 70-80% lượng mưa cả năm.
 - Chịu tác động mạnh của bão hàng năm từ biển Đông và TBD, chịu tác động của 
 gió tây khô nóng.
 * Khác nhau:
 - Kiểu khí hậu, miền khí hậu (d/c). 1.5
 - Chế độ nhiệt:
 + Nhiệt độ trung bình năm: BTB cao hơn NTB (d/c) 
 Số tháng <200C:BTB 1-2 tháng, NTB không có (nguyên nhân)
 + Sự phân hóa nhiệt độ: BTB có một mùa nóng và một mùa đông lạnh vừa, biên 
 độ nhiệt lớn. NTB nhiệt độ cao quanh năm trên 200C, biên độ nhiệt nhỏ.
 - Chế độ mưa: BTB càng vào phía Nam càng tăng do cường độ hội tụ gió và bão 
 tăng. NTB càng vào Nam càng giảm do gió song song với địa hình và giảm 
 cường độ bão.
 - Chế độ gió:
 + BTB: Mùa đông chịu ảnh hưởng trực tiếp của GMĐB đến dãy Bạch Mã nên có 
 mùa đông tương đối lạnh. Chịu tác động mạnh của gió phơn khô nóng vào đầu 
 hạ.
 + NTB: Không chịu tác động trực tiếp của GMĐB mà chủ yếu là gió mậu dịch 
 BBC nên mùa đông ấm, nhiệt độ trung bình năm cao. Tác động của gió phơn yếu 
 hơn, chủ yếu vào giữa và cuối hạ.
 - Hoạt động của bão: BTB bão hoạt động với cường độ mạnh, nhất là tháng 9 với 
 tần suất cao trung bình 1,3-1,7 cơn bão/tháng. NTB hoạt động muộn hơn, vào 
 tháng 10,11 tần suất 0,3-1,3 cơn bão/tháng. Khí hậu BTB thất thường hơn NTB.
 b 2.0
 Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là nơi có chế độ mưa phùn điển hình là vì:
 - Thời gian mưa phùn kéo dài 1-2 tháng thường vào cuối đông (khoảng từ tháng 
 1- tháng 3 dương lịch). Trời âm u, mưa phùn diễn ra thời gian dài trong ngày.
 - Nguyên nhân: 
 + Vào cuối đông GMĐB lạnh ở phía bắc thổi lệch qua biển hơi ẩm được 
 bổ sung vào lục địa nước ta gây ra kiểu thời tiết lạnh ẩm mưa phùn rõ nhất ở MB 
 và ĐBBB.
GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: Sö - §Þa – GDCD- GDQP-TD Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n Båi d­ìng häc sinh giái 12
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI 
 HÀ TĨNH HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT
 NĂM 2012 - 2013
 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: ĐỊA LÍ -Vòng 1
(Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu) Thời gian làm bài: 180 phút 
Câu 1. (5 điểm)
 a) Hãy vẽ sơ đồ các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất. Giải thích tại sao cùng xuất phát từ 
áp cao chí tuyến nhưng gió Mậu dịch có tính chất khô trong khi gió Tây ôn đới lại có độ ẩm rất cao. 
 b) Tại sao sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất lại không đều ?
Câu 2. (3 điểm)
 a) Phân biệt tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, tỉ suất gia tăng cơ học và tỉ suất gia tăng dân số.
 b) Tại sao nói các điều kiện kinh tế - xã hội có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân 
bố các ngành giao thông vận tải.
Câu 3. (4 điểm)
 a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích mối quan hệ giữa địa hình 
và khí hậu ở khu Đông Bắc.
 b) Dãy Trường Sơn có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta ?
Câu 4. (5 điểm)
 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
 a) So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc 
Trung Bộ. Giải thích tại sao có sự khác biệt đó.
 b) Chứng minh đất ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ đa dạng.
Câu 5. (3 điểm)
 Cho bảng số liệu sau: 
 Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của Huế (16024'B,107041'Đ, 17m)
 Tháng I II III IV V VI VII VIII XI X XI XII
 Nhiệt độ
 19,7 20,9 23,2 26,0 28,0 29,2 29,4 28,8 27,0 25,1 23,2 20,8
 (0C)
Lượng mưa
 161,3 62,2 47,1 51,6 82,1 116,7 95,3 104,0 473,4 795,6 580,6 297,4
 (mm)
 Hãy nhận xét và giải thích về chế độ nhiệt, chế độ mưa, sự phân hóa mùa của Huế.
 HẾT 
 - Thí sinh chỉ được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài;
 - Giám thị không giải thích gì thêm.
 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI VÒNG 1
 MÔN ĐỊA LÍ 
 (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang)
GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: Sö - §Þa – GDCD- GDQP-TD Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n Båi d­ìng häc sinh giái 12
 dân số và được coi là động lực phát triển dân số.
 - Tỉ suất gia tăng cơ học được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ 0,50
 suất xuất cư, đơn vị tính là phần trăm (%).
 - Tỉ suất gia tăng dân số được xác định bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên 0,50
 và tỉ suất gia tăng cơ học, đơn vị tính là phần trăm (%).
 b Tại sao nói các điều kiện kinh tế - xã hội có ý nghĩa quyết định đối với sự phát 1,00
 triển và phân bố các ngành giao thông vận tải.
 - Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định đối 0,25
 với sự phát triển và phân bố, cũng như sự hoạt động của các ngành giao thông 
 vận tải.
 + Trước hết các ngành kinh tế quốc dân là khách hàng của ngành GTVT. 0,25
 Tình hình phân bố các cơ sở công nghiệp, trình độ phát triển kinh tế của các 
 vùng, quan hệ kinh tế giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ quy định mật độ mạng 
 lưới GTVT, các loại hình vận tải, hướng và cường độ của các luồng vận chuyển 
 (dẫn chứng)
 + Sự phát triển của ngành công nghiệp cơ khí vận tải, công nghiệp xây dựng cho 0,25
 phép duy trì và tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành GTVT.
 - Phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị có 0,25
 ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô tô
 Trong các thành phố lớn và các chùm đô thị, đã hình thành một loại hình vận tải 
 đặc biệt là GTVT thành phố.
 3 4,00
 a Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích mối quan 2,50
 hệ giữa địa hình và khí hậu ở khu Đông Bắc
 - Khái quát về khu Đông Bắc. 0,25
 - Đặc điểm địa hình và khí hậu
 + Đặc điểm địa hình của khu 0,25
 + Đặc điểm khí hậu của khu 0,25
 - Mối qua hệ giữa địa hình và khí hậu
 + Ảnh hưởng của địa hình đến khí hậu
 * Hướng của các cánh cung mở rộng ra phía bắc và phía đông đã tạo thuận lợi cho sự 0,50
 xâm nhập gió mùa đông bắc vì thế đây là khu vực có mùa đông lạnh nhất nước ta. 
 * Cánh cung Đông Triều chắn gió mùa đông nam, gây mưa lớn cho khu vực ven biển 0,50
 và làm cho vùng trũng Cao Bằng, Lạng Sơn có lượng mưa thấp.
 * Địa hình còn tạo ra các trung tâm mưa nhiều (Bắc Quang), trung tâm mưa ít (Bắc 0,25
 Giang); tạo nên sự phân hóa khí hậu theo độ cao.
 + Ảnh hưởng của khí hậu đến địa hình: địa hình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi và bồi 0,50
 tụ nhanh ở các đồng bằng, các thung lũng sông. Các hiện tượng như đất trượt, đá lở cũng 
 thường xuyên xẩy ra; địa hình cacxtơ phát triển.
 b Dãy Trường Sơn có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta 1,50
 - Trình bày về dãy Trường Sơn: vị trí, độ cao, hướng 0,25
 - Tạo nên hiệu ứng phơn đối với gió mùa Tây Nam vào đầu mùa hạ và Tín phong 0,50
 thổi theo hướng đông bắc vào mùa đông.
 - Ngăn cản gió mùa Đông Bắc xâm nhập về phía nam, điển hình là dãy Hoành 0,25
 Sơn, Bạch Mã. Vì vậy, từ Bạch Mã trở vào, không có tháng nào nhiệt độ dưới 
 200C.
 - Làm cho mùa mưa ở Duyên hải miền Trung lùi 3 tháng, rơi vào thu đông. 0,25
 - Tạo nên các trung tâm mưa nhiều, mưa ít. Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao... 0,25
GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: Sö - §Þa – GDCD- GDQP-TD Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n Båi d­ìng häc sinh giái 12
 - Biên độ nhiệt trung bình năm khá cao, lên tới 9,7 0C (do gió mùa Đông Bắc làm 0,25
 cho nền nhiệt mùa đông hạ thấp)
 b Nhận xét và giải thích về lượng mưa, sự phân mùa khí hậu 1,25
 - Lượng mưa trung bình năm lớn, lên tới 2868mm, Huế là một trong những địa 0,50
 điểm có lượng mưa lớn ở nước ta (do vị trí sát biển, địa hình chắn gió biển, hoạt 
 động của frông, dải hội tụ nhiệt đới, bão...).
 - Mưa lùi vào thu đông, từ tháng VIII đến tháng I năm sau (đầu mùa hạ chịu tác 0,25
 động của gió phơn, mùa đông có gió mùa Đông Bắc đi qua biển, frông, bão...) 
 - Chênh lệch mùa mưa và mùa khô lớn. 0,25
 - Có lũ tiểu mãn vào tháng VI do có dải hội tụ đi qua 0,25
 c Sự phân mùa khí hậu: có mùa đông lạnh vừa, mùa hạ nóng, mưa lùi vào thu 0,50
 đông
 Tổng số điểm toàn bài 20
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI
 HÀ TĨNH HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT
 NĂM HỌC 2012 - 2013
 Môn: ĐỊA LÍ – Vòng 2
(Đề thi có 01 trang, gồm 5 câu) Thời gian làm bài: 180 phút
 Câu 1 (4 điểm)
 a. Phân biệt sự khác nhau giữa dải hội tụ nhiệt đới và frông; giữa áp cao Cực và áp cao Xibia.
 b. Tín phong có vai trò như thế nào đối với khí hậu nước ta?
 Câu 2 (3 điểm)
 a. Trình bày các vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất.
 b. Nêu nguyên nhân cơ bản sinh ra vòng tuần hoàn của nước và ý nghĩa của sự tuần hoàn đó.
 Câu 3 (4 điểm)
 a. Tại sao ở phần lớn các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong 
 cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp? Trình bày sự tác động của cơ sở thức ăn đến các hình thức chăn 
 nuôi. 
 b. Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá của một quốc gia.
 Câu 4 (4 điểm)
 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
 a. Trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
 b. Vì sao "sống chung với lũ" là cách ứng xử tốt nhất đối với tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu 
 Long?
 Câu 5 (5 điểm)
 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
 a. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển của gió phơn Tây 
 Nam ở nước ta. Trình bày hoạt động của gió phơn Tây Nam ở Bắc Trung Bộ.
 b. So sánh đặc điểm khác nhau về tự nhiên giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng 
 sông Cửu Long. 
 HẾT 
 - Thí sinh chỉ được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài;
 - Giám thị không giải thích gì thêm.
 GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: Sö - §Þa – GDCD- GDQP-TD Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n Båi d­ìng häc sinh giái 12
 - Thiếu vốn, cơ sở hạ tầng, máy móc phục vụ hạn chế.
 - Trình độ KHKT, công tác thú y hạn chế, công nghệ sinh học chưa phát triển
 * Trình bày tác động của cơ sở thức ăn đến các hình thức chăn nuôi. 1.0
 - Thức ăn tự nhiên => hình thức chăn thả
 - Thức ăn tự nhiên và sản phẩm trồng trọt => chăn nuôi nửa chuồng trại.
 - Thức ăn từ sản phẩm trồng trọt, thức ăn chế biến => chăn nuôi chuồng trại.
 - Thức ăn chế biến công nghiệp => chăn nuôi công nghiệp
3b Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá của một 2.0
 quốc gia.
 - Khái niệm công nghiệp hoá: Là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều 0.5
 hướng phát triển mạnh ngành công nghiệp.Đưa nền kinh tế chủ yếu dựa trên lao 
 động thủ công năng suất thấp thành nền kinh tế sản xuất bằng máy móc có năng suất 
 cao.
 - Khái niệm đô thị hoá: là quá trình kinh tế -xã hội, biểu hiện của nó là sự tăng 0.5
 nhanh về số lượng và qui mô các điểm dân cư đô thị, tập trung dân cư trong các 
 thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
 - Mối quan hệ giữa quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá của một quốc gia. 
 + Chức năng của đô thị: Chủ yếu hoạt động các ngành công nghiệp, GTVT, thương 0.5
 mại, du lịch, văn hoá, hánh chínhcòn sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ lệ thấp.
 + Công nghiệp hoá phát triển dẫn đến đời sống người dân được cải thiện, lối sống 
 thành thị được phổ biến trong dân cư, số dân thành thị sẽ tăng lên, số lượng thành 0.25
 phố cũng tăng. Như vậy, đô thị hoá phát triển.
 + Đô thị hoá phát triển với cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển sẽ trở 
 thành nơi hấp dẫn cho tổ chức lãnh thổ công nghiệp phát triển theo. 0.25
 (Hai quá trình này đan xen, dựa vào nhau và là nhân quả của nhau).
4a Trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc 2.5
 Trung Bộ.
 - Nêu khái quát về vị trí, giới hạn miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. 0.5
 - Sự phân hóa về mật độ: nhìn chung mật độ sông ngòi của miền Tây Bắc thấp 0.25
 hơn Bắc Trung Bộ.
 - Sự phân hóa về hướng chảy: Sông ngòi ở Tây Bắc và phía bắc Bắc Trung Bộ 0.25
 có hướng chảy theo hướng tây bắc - đông nam. Sông ngòi phía nam của Bắc Trung 
 Bộ có hướng chủ yếu tây - đông.
 - Sự phân hóa về chiều dài và độ dốc (hình thái sông): Các sông ở Tây Bắc và 0.25
 phía bắc của Bắc Trung Bộ có chiều dài lớn như sông Đà, sông Mã, sông Cả và độ 
 dốc lòng sông nhỏ hơn so với các sông phía nam của miền. Các sông ở phía nam 
 Bắc Trung Bộ ngắn và có độ dốc lớn.
 - Về tổng lưu lượng dòng chảy: Tây Bắc và phía bắc Bắc Trung Bộ có tổng lưu 0.25
 lượng lớn hơn các sông ở phía nam.
 - Sự phân hóa về thủy chế: Tây Bắc có chế độ lũ vào mùa hạ, sông ngòi của Bắc 0.25
 Trung Bộ lũ vào thu đông. 
 - Sự phân hóa hàm lượng phù sa và giá trị kinh tế: Tây Bắc và phía bắc Bắc Trung Bộ 0.25
 có tổng lượng phù sa, giá trị thủy điện lớn hơn các sông ở phía Nam. 
 * Giải thích: Do đặc điểm về địa hình, hướng địa hình, diện tích lưu vực và chế độ 0.5
 mưa khác nhau ở phía bắc và phía nam dẫn tới sự phân hóa sông ngòi của miền.
4b "Sống chung với lũ" là cách ứng xử tốt nhất đối với tự nhiên ở đồng bằng sông 1.5
 Cửu Long: 
 - Sông dài, diện tích lưu vực và tổng lượng nước lớn, có hồ TônlêXap (CamPuChia) 0.5
 điều tiết nước, nên lũ tương đối điều hòa và kéo dài.
 - Do địa hình thấp, bằng phẳng, lượng nước tập trung quá lớn trong mùa lũ và tác 0.5
 động của thủy triều, sông ngòi, kênh rạch, nên ở đồng ĐB sông Cửu Long không thể 
 đắp đê để ngăn lũ.
 - Từ lâu đời, người dân đã thích ứng với mùa lũ. Bên cạnh đó mùa lũ mang lại nhiều 0.5
 lợi ích như: tôm, cá, phù sa, nước ngọt rửa phèn, mặn trong đất.
 GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: Sö - §Þa – GDCD- GDQP-TD

File đính kèm:

  • docgiao_an_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_dia_ly_lop_12_buoi_13_na.doc