Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 12 - Buổi 15 - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh

docx 6 Trang tailieuthpt 17
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 12 - Buổi 15 - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 12 - Buổi 15 - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh

Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 12 - Buổi 15 - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh
 TRƯỜNG THPT ĐỨC THỌ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
 NĂM HỌC 2018 - 2019
 Môn thi: ĐỊA LÝ
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
 (Đề thi gồm có 4 câu, 01 trang)
Câu I (5.0 điểm)
 1. Nhận xét sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo Đông – Tây. Giải thích sự khác nhau về khí 
 hậu và thiên nhiên giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên.
 2. Vì sao Biển Đông là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát 
 triển kinh tế và bảo vệ tổ quốc. Biện pháp sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng 
 biển Duyên hải miền Trung.
Câu II (5.0 điểm)
 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
 1. Nhận xét và giải thích chế độ mưa ở nước ta. 
 2. Trình bày đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung. Phân tích thế mạnh và hạn chế 
 của thiên nhiên khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta?
Câu III (4.0 điểm)
 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
 1. So sánh đặc điểm địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung 
 Bộ. 
 2. Tại sao hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu 
 biểu của thiên nhiên nước ta?
Câu IV (6.0 điểm)
 Cho bảng số liệu sau:
 Lượng mưa (mm) và lưu lượng nước (m3/s) theo các tháng trong năm của sông Hồng
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Lượng 19,5 25,6 34,5 104,2 222,0 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8
 mưa
 Lưu 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746
lượng
 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện lượng mưa và lưu lượng nước theo tháng của sông 
 Hồng.
 2. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét và giải thích về lưu lượng nước trong năm của sông 
 Hồng.
 ----------------- Hết ----------------- 
 - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài
 - Giám thị không giải thích gì thêm.
 Họ và tên thí sinh......................................................................Số báo danh....................... * Biển Đông là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, 
 phát triển kinh tế và bảo vệ tổ quốc vì:
 - Biển Đông là vùng biển giàu tài nguyên và tiềm năng để phát triển kinh tế biển 0,25
 (dẫn chứng).
 - Biển Đông nằm trên tuyến đường hàng hải quan trọng, là cửa ngõ ra biển của 
 0,25
 Việt Nam và các nước Lào, đông bắc Thái Lan...
 - Biển Đông là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. 0,25
 - Là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương để khai thác có hiệu 0,25
 quả nguồn lợi vùng biển.
 * Biện pháp sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng biển Duyên 
 hải miền Trung:
 - Thực hiện các biện pháp chung về cơ chế, chính sách: 1,0
 + Tăng cường xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp lý để khai thác hợp lý tài 
 nguyên và bảo vệ môi trường, thúc đẩy phát triển bền vững biển; 
 + Thường xuyên tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức và tích cực tham gia 
 mọi hoạt động bảo vệ môi trường biển;
 + Tăng cường công tác quản lý tài nguyên môi trường.
 - Ở vùng biển, đảo Duyên hải miền Trung cần đặc biệt lưu ý đến các biện pháp 
 sau:
 + Là vùng có đường bờ biển dài nhất và dài gấp nhiều lần các vùng biển khác ở 0,5
 nước ta nên cần có sự quan tâm và đầu tư tương xứng của Nhà nước.
 + Là vùng thường xuyên có thiên tai lớn và ác liệt nhất ở vùng biển nước ta nên 
 cần có các giải pháp công trình thích hợp đủ sức đối phó và làm giảm nhẹ những 0,5
 thiệt hại do thiên tai gây ra, đặc biệt trong bối cảnh có sự biến đổi khí hậu.
 + Đây là vùng có các hệ sinh thái đặc thù, đặc sắc ở vùng biển nước ta; là nơi có 
 0,5
 nhiều bãi biển và cảnh quan đẹp được xếp hạng trên thế giới; là nơi có nhiều cảng 
 nước sâu; là nơi có mùa mưa lệch pha so với các khu vực khác trên đất nước nên 
 việc sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo cần đặc biệt lưu ý 
 đến những nét đặc thù trên.
 + Tích cực tham gia vào việc tuyên truyền, phổ biến chính sách, luật pháp nhằm 
 nâng cao nhận thức của nhân dân về bảo vệ tài nguyên môi trường biển. 0,5
 + Tổ chức các hành động thiết thực tham gia bảo vệ tài nguyên môi trường biển.
 2 1 Nhận xét và giải thích chế độ mưa ở nước ta 3,0
(4,0) (3,0) 1. Tổng lượng mưa khá lớn: 0,25
 Phần lớn nước ta có lượng mưa từ 1600m trở lên.
 Giải thích: 0,25
 + Do vị trí địa lý nằm ở khu vực nhiệt đới gió mùa, trong năm hoàn lưu gió mùa 
 luôn hoạt động. Mặt khác đây cũng là nơi giao tranh của nhiều khối khí (hoạt 
 động của Frông, dải hội tụ nhiệt đới).
 + Có 3260km giáp với Biển Đông.
 + Do hoạt động của bão nhiệt đới.
 2. Lượng mưa TB nước ta phân bố không đều trên lãnh thổ: 0, 5
 - Lượng mưa lớn nhất: 2800mm/năm ở Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.
 - Lượng mưa ít nhất < 800mm/năm ở Ninh Thuận, Bình Thuận.
 Giải thích: 0,25
 + Những nơi có lượng mưa lớn như ven biển Quảng Ninh, trên dải Hoàng Liên 
 Sơn, Bắc Trung Bộ... vì đây có ĐH cao và đón gió, đặc biệt là gió mùa mùa hạ và 
 dải hội tụ nhiệt đới.
 + Những nơi có mưa ít là những nơi có ĐH khất gió như Lạng Sơn , Cao Bằng, 
 hoặc vừa khuất gió vừa song song với hướng gió Tây Nam như vùng cực Nam 
 Trung Bộ. Vùng Ninh Thuận còn chịu tác động của của chồi nước nên mưa càng 
 ít hơn.
 - Lượng mưa TB từ mức 1600 – 2000mm có sự phân bố rộng khắp trong cả nước 0,25
 như ĐB sông Hồng, Đông Nam Bộ... - Khác nhau
 + Độ cao địa hình: Miền TB và BTB có nền địa hình cao hơn MB và ĐBBB (dẫn 0,5
 chứng). Độ dốc và độ cắt xẻ của địa hình miền TB và BTB lớn hơn so với MB và 
 ĐBBB.
 + Hướng núi: Miền TB và BTB có hướng TB - ĐN (dẫn chứng) còn miền Bắc và 0,5
 Đông Bắc Bắc Bộ là các dãy núi vòng cung (dẫn chứng). 
 + Tính chất chuyển tiếp của vùng núi và đồng bằng ở MB và ĐBBB rõ nét, còn ở 0,25
 miền TB và BTB đột ngột. Do tần suất tác động của Miền TB và BTB lớn, còn 
 tần suất tác động của MB và ĐBBB yếu và giảm dần.
 + Đồng bằng: MB và ĐBBB có đồng bằng phù sa châu thổ rộng lớn, phát triển 0,25
 nhanh hơn miền TB và BTB do sông ngòi nhiều phù sa, thềm lục địa rộng hơn.
 2 Tại sao hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là 1,5
 (1,5) cảnh quan tiêu biểu của thiên nhiên nước ta
 Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan 
 thiên nhiên tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta vì:
 - Do nước ta nằm trong vùng nhiệt đới, mưa nhiều và nằm trong khu vực hoạt động 0,5
 của gió mùa châu Á nên khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
 - Với nền nhiệt ẩm cao, lại biến đổi theo mùa nên đã thúc đẩy quá trình phong hóa 0,5
 nham thạch diễn ra rất mạnh. Mưa nhiều theo mùa làm cho quá trình rửa trôi mạnh 
 cấc chất bazơ dễ tan (Ca 2+, Mg2+, K+...); đồng thời làm tích tụ các ô xít Fe, Al -> 
 hình thành đất chua, có màu đỏ vàng, đó là đất feralit. Đất feralit là đất chủ yếu ở 
 nước ta.
 - Trong các điều kiện: địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng như vậy đã hình thành các hệ 0,5
 sinh thái mà tiêu biểu nhất là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển 
 trên đất feralit đỏ vàng, đặc trưng cho vùng nhiệt đới ẩm gió mùa của đất nước ta.
 4 1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện lượng mưa và lưu lượng nước theo tháng 3,0
(6,0) (3,0) của sông Hồng
 - Vẽ biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp: cột (lượng mưa) và đường (lưu 
 lượng nước), theo số liệu tuyệt đối. Vẽ biểu đồ khác không cho điểm.
 - Yêu cầu vẽ sạch, đẹp, chính xác, có tên biểu đồ, chú giải, số liệu. (Thiếu hoặc sai 
 mỗi yếu tố trừ 0,5 điểm)
 - Biểu đồ tham khảo:
 BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN LƯỢNG MƯA VÀ LƯU LƯỢNG NƯỚC THEO CÁC 
 THÁNG TRONG NĂM CỦA SÔNG HỒNG
 mm m3/s
 400 10000
 350
 8000
 300
 250 6000
 200 Lượng mưa
 150 4000 Lưu lượng
 100
 2000
 50
 0 0
 tháng
 I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
 2 Qua biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét và giải thích về lưu lượng nước trong 3,0
 (3,0) năm của sông Hồng
 * Lượng mưa và lưu lượng nước trong năm của sông Hồng có mối quan hệ với 0,5
 nhau.
 * Sông Hồng có lưu lượng nước trung bình năm lớn, đạt 3632,5m3/s. 0,5
 - Nguyên nhân:
 + Do sông Hồng có diện tích lưu vực lớn.
 + Phần lớn diện tích lưu vực sông Hồng có lượng mưa lớn.
 * Lưu lượng nước tăng cao từ tháng 6 - 10, cao nhất vào tháng 8 với 9246 m3/s, 0,5
 đây là các tháng mùa lũ của sông Hồng. Lưu lượng nước xuống thấp từ tháng 11- 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_dia_ly_lop_12_buoi_15_na.docx