Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 12 - Buổi 2 - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh

doc 8 Trang tailieuthpt 8
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 12 - Buổi 2 - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 12 - Buổi 2 - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh

Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 12 - Buổi 2 - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Kim Oanh
 Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n Båi d­ìng häc sinh giái 12
 Ngày dạy: 16/10/2019
PHẦN 1: RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
 Chủ đề 1: (tiếp theo)
 Buổi 2: KHAI THÁC TRI THỨC TỪ ATLAT ĐỊA LÝ VIỆT NAM (tt)
Tiết 1:
C. Hướng dẫn khai thác Atlas Địa lý Việt Nam:
 I. Yêu cầu chung khi khai thác bản đồ trên Atlas:
 1. Đọc chú giải ở trang KÝ HIỆU CHUNG (trang bìa trong)
 Trang ký hiệu chung gồm có các ký hiệu chia thành 4 nhóm: Nhóm các yếu tố tự nhiên (sông, 
kênh, đầm lầy, địa hình, mỏ khoáng sản); Nhóm các yếu tố công nghiệp ( công nghiệp khai thác, 
qui mô công nghiệp, phân bố các ngành công nghiệp); Nhóm các yếu tố nông lâm thủy sản; Nhóm 
các yếu tố khác (ranh giới, đường giao thông, sân bay)
 2. Đọc chú giải và tỷ lệ dành cho từng trang theo mục đích sử dụng.
 Ví dụ : 
 Đọc trang 8 về đất, thực vật và động vật sẽ có phần chú giải riêng về các nhóm đất, thực vật, 
động vật và có tỷ lệ sử dụng bản đồ là 1/6.000.000
 3. Biết cách xác định vị trí của các đối tượng:
 Các đối tượng này có thể được xác định rất dễ bởi tên tỉnh hoặc tên sông được ghi kề bên, có thể 
phải liên kết đối chiếu với bản đồ hành chính trang 2, 3. 
 Ví dụ để xác định mỏ than Cẩm Phả thuộc tỉnh nào ở trang 6 HS không thể xác định ngay, phải 
nhờ đối chiếu với trang Hành Chính.
 4. Biết rõ mục đích sử dụng để phối hợp trang chung với trang riêng dành cho từng vùng.
 - Ví dụ: muốn tìm hiểu đặc điểm tự nhiên Trung du-miền núi Bắc Bộ ta phải xem phối hợp trang 
9 với trang 21; muốn xác định vị trí mỏ khoáng sản ở Trung du-miền núi Bắc Bộ ta phải đọc phối 
hợp trang 6 với trang 21.
 - Ví dụ: Kiến thức đã học giúp HS biết cây chè được trồng trên đất Feralit và nơi có khí hậu cận 
nhiệt. Dựa vào kiến thức này ta giúp HS thấy được sự phân bố cây chè nước ta thích hợp ở Trung 
du-miền núi Bắc Bộ, hoặc trên đồi núi cao ở Tây Nguyên. Vì nước ta có nền khí hậu chung là nhiệt 
đới nhưng có sự phân hoá theo đai cao, theo đó những nơi có địa hình cao của Tây Nguyên có khí 
hậu cận nhiệt. Ngoài ra còn một số nguyên nhân khác ảnh hưởng đến phân bố và sản lượng chè, đó 
là các nguyên nhân thuộc về kỹ thuật, chính sách, thị trường
 II. Đọc các trang Atlas Địa lý Việt Nam (phần tự nhiên)
 1. Đọc trang 4,5 ( Hình Thể)
 Đọc 2 trang này, HS thấy được hình dạng chữ S của lãnh thổ, có bề dài dài, bề ngang hẹp, trải 
qua các vĩ độ và kinh độ nào? Giáp với các quốc gia nào ? Tỷ lệ của núi, đồng bằng tương quan ra 
sao ? Ngoài ra còn có các đảo và vùng biển rộng gấp 3 lần diện tích đất liền.
 2. Đọc trang 6 ( Địa chất khoáng sản )
GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: Sö - §Þa – GDCD- GDQP-TD Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n Båi d­ìng häc sinh giái 12
 Tiết 2:
 3. Đọc trang 7 (Khí hậu)
 - Trang này gồm có 3 hình: Khí hậu chung, nhiệt độ, lượng mưa
 a. Trang hình khí hậu chung cần lưu ý các điểm sau:
 + Các miền khí hậu gồm : Khí hậu phía Bắc , miền khí hậu Đông Trường Sơn, miền khí hậu phía 
Nam. Dùng kiến thức đã học, HS có thể hiểu được đặc điểm 3 miền khí hậu trên lần lượt là : có mùa 
đông lạnh ,mưa nhiều vào mùa nóng; mưa tập trung vào thu đông; mang tính cận xích đạo nóng 
quanh năm, có một mùa mưa và một mùa khô tương phản sâu sắc.
 + Chú ý sử dụng biểu đồ nhiệt và lượng mưa ở các nơi tiêu biểu như: Hà Nội, Đà Nẵng, Đà Lạt, 
TPHCM, để minh họa đặc điểm của 3 miền khí hậu trên. 
 + HS thấy được hướng gió mùa Hạ (chủ yếu là hướng Tây Nam), gió mùa mùa Đông (chủ yếu là 
hướng Đông Bắc, nhưng lưu ý có trường hợp gió Đông chỉ qua lục địa và trường hợp qua biển), 
hướng dẫn học sinh nhận xét gió Tây khô nóng .
 + HS biết được hướng di chuyển và tần suất các cơn bão ở các tháng 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12. Trong 
đó tháng 9 có tần suất cao nhất từ 1-3 đến 1-7 cơn bão trên tháng và hướng đi chủ yếu vào khu vực 
giữa của Bắc Trung bộ. 
b. Ở hình nhiệt độ phán ánh nhiệt độ trung bình nước ta với 3 mốc thời gian:
 + Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở phía Nam và các tỉnh duyên hải từ Hoành Sơn vào Nam ( 
trừ một số tỉnh ở Tây Nguyên). 
 + Nhiệt độ trung bình tháng giêng: Nhiệt độ trung bình cao nhất ở vùng Nam Trung Bộ và Nam 
bộ. 
 + Nhiệt độ trung bình tháng 7: Cao nhất là Đồng bằng sông Hồng và các tỉnh duyên hải miền 
Trung, đặc biệt nền nhiệt độ lên cao nhất trong năm. 
c. Ở hình lượng mưa gồm có 3 hình: Lượng mưa trung bình năm, tổng lượng mưa từ tháng 11 – 4( 
mùa mưa ít ), tổng lượng mưa từ tháng 5 -10 ( mùa mưa nhiều).
 + Lượng mưa trung bình năm: Nơi mưa nhiều là Thừa thiên Huế, Qủang Nam, Hà Giang. Giải 
thích dựa vào hướng gió qua biển kết hợp địa hình núi và ảnh hưởng của các cơn bão.
 + Tổng lượng mưa từ tháng 11- 4: Tổng lượng mưa nhiều ở Thừa Thiên Huế, Quảng Nam. Giải 
thích dựa vào gió Đông Bắc qua biển kết hợp địa hình Trường Sơn. (lưu ý phân biệt ký hiệu gió mùa 
mùa Hạ, gió mùa mùa Đông với dòng biển nóng và lạnh có màu giống nhau nhưng đuôi mũi tên 
dầy, mỏng khác nhau)
 + Hình tổng lượng mưa tháng 5 -10: Những nơi mưa nhiều là Hà Giang, Lai Châu, Quảng Nam, 
Kiên Giang, Cà Mau.Giải thích do nhận được gió mùa mùa hè nhiều hoặc vị trí đón gió mùa hè.
 4. Đọc trang 8 (đất, thực vật và động vật)
 Trang này gồm 2 hình: Hình đất - thực vật và hình phân khu địa lý động vật.
 * Ở hình đất và thực vật: GV cần chú ý hướng dẫn học sinh đọc một số loại đất chính ở mỗi 
vùng kinh tế. 
GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: Sö - §Þa – GDCD- GDQP-TD Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n Båi d­ìng häc sinh giái 12
sông Thái Bình lát cắt đi qua các sông Thương, Lục Nam, Kinh Thầy, Văn úc của khu Đồng bằng 
Bắc Bộ.
 Các dòng biển nóng và lạnh ngoài khơi của lãnh thổ nước ta: được tham khảo xem như là một 
trong những nhân tố tạo thành các ngư trường.
 6. Đọc trang 10 (các miền tự nhiên của Nam Trung Bộ và Nam Bộ)
 Nhận xét đặc điểm địa hình giống như trang 9, đọc lát cắt A-B-C, nhận xét về tác động của các 
dòng biển.
 III. Đọc các trang Atlas Địa lý Việt Nam (phần dân cư)
 1. Trang 11, Atlas Địa lý Việt Nam:
 Quy mô dân số và sự phân cấp đô thị được trình bày rõ ràng trên bản đồ.
 Ví dụ: 
 - Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh ... cấp đô thị dặc biệt 
 - Đô thị loại 1: Đà Nẵng, Biên Hòa...
 - Đô thị loại 2: Huế, Vinh, Nha Trang...
 - Đô thị loại 3: Thái Bình, Tam Kỳ, Bạc Liêu...
 - Đô thị loại 4: Hà Tiên, Hà Tỉnh, Ninh Bình...
 Dựa vào kiến thức đã học, bản đồ dân số, bản đồ hành chính tỉnh, HS đọc nội dung dân cư rồi trả 
lời các câu hỏi:
 - So sánh mật độ dân số giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
 - So sánh mật độ dân số giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Trung du-miền núi Bắc Bộ.
 - So sánh mật độ dân số giữa vùng Tây Nguyên và vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
 - So sánh mật độ dân số giữa vùng Trung du-miền núi Bắc Bộ và vùng Tây Nguyên.
 - So sánh mật độ dân số của các tỉnh vùng ven biển với các tỉnh miền núi nước ta.
 - Nêu nhận xét về quy luật phân bố dân cư ở nước ta.
 Bảng mẫu 1:
 Mật độ (người/km2) Phân bố (vùng thuộc tỉnh nào) Nhận xét
 < 50
 50-100
 101-200
 201-500
 501-1000
 1001-2000
 > 2000
GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: Sö - §Þa – GDCD- GDQP-TD Tr­êng THPT §øc Thä Gi¸o ¸n Båi d­ìng häc sinh giái 12
 Tiết 3:
 2.Trang 12, Atlas Địa lý Việt Nam:
 Trên bản đồ chính thể hiện các ngữ hệ bằng phương pháp nền chất lượng, các nhóm ngôn ngữ 
biểu hiện bằng phương pháp vùng phân bố. Các ngữ hệ được thể hiện bằng các màu sắc khác nhau.
 Ví dụ:
 - Nhóm ngôn ngữ Việt Mường sống xen với nhóm ngôn ngữ Môn-Khơme ở vùng phía nam tỉnh 
Điện Biên, Sơn La...
 Dựa vào kiến thức đã học và các bản đồ dân tộc và hành chính Việt Nam, HS đọc rồi trả lời các 
câu hỏi:
 - Hãy xác định: các dân tộc Việt Nam thuộc mấy ngữ hệ ? Mỗi ngữ hệ phân bố ở đâu ? Gồm bao 
nhiêu dân tộc ?
 - Nhóm ngôn ngữ Việt Mường phân bố ở những tỉnh nào ?
 - Nhóm ngôn ngữ Tày Thái phân bố ở những tỉnh nào ?
 - Kể tên các dân tộc trong các nhóm ngôn ngữ sống xen kẽ trên lãnh thổ Việt Nam ?
 Bảng mẫu:
 Dân tộc Số người Phân bố ( tên tỉnh )
 Ngoài bản đồ hành chính, trang bản đồ này còn thiết kế biểu đồ cơ cấu các nhóm dân tộc Việt 
Nam và bảng số liệu thống kê theo điều tra dân số (ngày 1 tháng 4 năm 1999) về số lượng người của 
các dân tộc Việt Nam. GV có thể khai thác những nội dung này để tìm hiểu sâu về các dân tộc, nhằm 
hình thành trong HS những thông tin cần thiết trong bài học địa lý.
 * Các nhóm dân tộc Việt Nam (theo ngôn ngữ)
 * Các dân tộc Việt Nam (theo số liệu Tổng điều tra dân số 1-4-1999)
 3. Thông tin phản hồi:
 3.1. Cộng đồng dân tộc Việt Nam:
 a. Là nước có nhiều thành phần dân tộc:
 - Việt Nam có 54 dân tộc thuộc 8 nhóm và đại diện các nhóm, 3 dòng.
 - Tỷ lệ các nhóm ngôn ngữ:
 + 87,8% là nhóm Việt Mường
 + 5,0 là nhóm Thái-Kađai
 + 2,8% là nhóm Môn-Khơme
 + 1,8% là nhóm H’Mông, Dao
 + 1,1% là nhóm Nam Đảo
 + 1,5% là nhóm Hán-Tạng
GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: Sö - §Þa – GDCD- GDQP-TD

File đính kèm:

  • docgiao_an_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_dia_ly_lop_12_buoi_2_nam.doc