Giáo án Đại số 10 - Tiết 1, Bài 1: Mệnh đề - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh Mại

docx 7 Trang tailieuthpt 6
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 10 - Tiết 1, Bài 1: Mệnh đề - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh Mại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số 10 - Tiết 1, Bài 1: Mệnh đề - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh Mại

Giáo án Đại số 10 - Tiết 1, Bài 1: Mệnh đề - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh Mại
 Giáo án Đại số 10 cơ bản Trường THPT Đức Thọ
 CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
 Ngày soạn: 04/9/2019
 Tiết 1. Bài 1: MỆNH ĐỀ 
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
- Biết ký hiệu phổ biến (∀), ký hiệu (∃).
- Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
- Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
2.Về kĩ năng
- Biết lấy Ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của 
mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Nêu được Ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
3.Về tư duy, thái độ
- Rèn tư duy logic , thái độ nghiêm túc.
- Tích cực, chủ động, tự giác trong chiếm lĩnh kiến thức, trả lời các câu hỏi. 
- Tư duy sáng tạo.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh 
được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót. 
+ Năng lực giải quyết vấn đề : Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân 
tích được các tình huống trong học tập.
+ Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; 
trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các 
thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
+ Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái 
độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
+ Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng 
góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học . 
 + Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông 
- Năng lực chuyên biệt:
 + Năng lực tự học: Đọc trước và nghiên cứu chủ đề qua nội dung bài trong sách giáo khoa Đại số 
lớp 10 ( Ban cơ bản). 
 + Năng lực giải quyết vấn đề.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV
+ Soạn Kế hoạch bài học, giáo án
+ Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu...
2. Chuẩn bị của HS
+ Đọc trước bài
+ Kê bàn để ngồi học theo nhóm
Giáo viên: Trần Thị Thanh Mại Giáo án Đại số 10 cơ bản Trường THPT Đức Thọ
 - Lớp được chia thành 4 nhóm 
b) Thực hiện
 Các nhóm trình bày vào khổ giấy A0 ( bảng phụ), giáo viên yêu cầu nhóm 1 cử đại diện lên 
trình bày về vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng .
c) Báo cáo, thảo luận: 
 Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các thành viên còn lại của các nhóm, trên cơ sở đã tìm 
hiểu tiến hành phản biện và góp ý kiến. 
d) Đánh giá: Giáo viên đánh giá chung và giải thích các vấn đề học sinh chưa giải quyết được.
3. Sản phẩm: 
 Nội dung 1 : GV cho một số ví dụ và yêu cầu học sinh thực hiện theo yêu cầu, GV gọi HS đại 
diện đứng tại chỗ trả lời.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
 HĐ1:Tìm hiểu khái niệm Mệnh đề, Mệnh đề chứa biến
 +) Cho các nhóm nêu một số +) Các nhóm thực hiện yêu I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa 
 câu. Xét xem câu nào là mệnh cầu biến.
 đề và tính Đ-S của các mệnh đề. 1. Mệnh đề
 - Một mệnh đề là một câu 
 khẳng định đúng hoặc sai.
 - Một mệnh đề không thể 
 vừa đúng vừa sai.
 +) Xét tính Đ-S của các câu
 1. “ n chia hết cho 3 ”
 +) Tính Đ-S phụ thuộc vào 
 2. “ 2 + n=5 ”
 giá trị của n
 ->mệnh đề chứa biến
 +) Các nhóm nêu một số mệnh 
 đề chứa biến ( hằng đẳng 
 thức,)
 +) Các nhóm thực hiện yêu 
 cầu.
 HĐ2:Tìm hiểu mệnh đề phủ định của mệnh đề 
 +) Nhận xét tính Đ-S +) Trả lời tính Đ-S của các II.Phủ định của 1 mệnh đề
 mệnh đề Kí hiệu mệnh đề phủ định 
 a)P: “3 là một số nguyên tố”
 của mệnh đề P là 푃
 푃: “3 không phải là một số 
 푃 đúng khi P sai
 nguyên tố”
 푃 sai khi P đúng
 b)Q: “7 không chia hết cho 5”
 푄: “7 chia hết cho 5”
Giáo viên: Trần Thị Thanh Mại Giáo án Đại số 10 cơ bản Trường THPT Đức Thọ
 3. Sản phẩm: Lời giải các bài tập đã giao. HS biết nhận biết mệnh đề, xét tính đúng sai của 
mệnh đề, phân biệt được mệnh đề và mệnh đề chứa biến.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
 Câu 1: Xét xem các câu sau, 
 câu nào là mệnh đề, câu nào là 
 mệnh đề chứa biến?
 Thực hiện bài toán dưới sự a) 7+x=3
 hướng dẫn của GV b) 7+5=6
 Câu 1: b,e là MĐ c) 4+x<3
 Nêu nội dung bài tập
 a,c là MĐ chứa biến 3
 Hướng dẫn HS thực hiện d) có phải là số nguyên không?
 Câu 2: 2
 bài toán 
 a) P(-1) đúng, P(0) sai. e) 5 +4 là số vô tỉ.
 b) Q(-2) đúng, Q(0) sai Câu 2. Tìm giá trị của x để được 
 một mệnh đúng, mệnh đề sai
 a) P(x):”3x2+2x 1=0”
 b) Q(x):” 4x+3<2x 1”.
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
 1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức trong bài học 
 2. Nội dung phương thức tổ chức
 a) Chuyển giao:
 -Giáo viên chia HS theo các nhóm và yêu cầu học sinh sử dụng các kiến thức đã học để giải 
 quyết một số bài tập mức độ vận dụng.
 b) Thực hiện: HS làm việc theo nhóm, viết lời giải vào giấy nháp. GV quan sát HS làm việc, 
nhăc nhở các em không tích cực, giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập.
 c) Báo cáo, thảo luận: Hết thời gian dự kiến cho từng bài tập, quan sát thấy em nào có lời giải 
tốt nhất thì giáo viên gọi lên bảng trình bày lời giải. Các HS khác quan sát lời giải, so sánh với lời 
giải của mình, cho ý kiến, thảo luận và chuẩn hóa lời giải. 
 d) Đánh giá: Giáo viên nhận xét, chuẩn hóa, hoàn thiện lời giải trên bảng, rút kinh nghiệm làm 
bài cho học sinh. HS chép lời giải vào vở.
 3. Sản phẩm: Lời giải các bài tập đã giao. HS biết sử dụng các phép biến đổi toán học để nhận 
ra mệnh đề đúng hay sai.
Giáo viên: Trần Thị Thanh Mại Giáo án Đại số 10 cơ bản Trường THPT Đức Thọ
VI. KẾT THÚC
1. Củng cố
- Mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo
2. Hướng dẫn học tập
 Bài tập về nhà: 1, 2, 3 SGK
Giáo viên: Trần Thị Thanh Mại

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_10_tiet_1_bai_1_menh_de_nam_hoc_2019_2020_tra.docx