Giáo án Đại số 10 - Tiết 2, Bài 1: Mệnh đề - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh Mại

docx 7 Trang tailieuthpt 7
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 10 - Tiết 2, Bài 1: Mệnh đề - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh Mại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số 10 - Tiết 2, Bài 1: Mệnh đề - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh Mại

Giáo án Đại số 10 - Tiết 2, Bài 1: Mệnh đề - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh Mại
 Giáo án Đại số 10 cơ bản Trường THPT Đức Thọ
 CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
 Ngày soạn: 06/9/2019
 Tiết 1. Bài 1: MỆNH ĐỀ 
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Biết ký hiệu phổ biến (∀), ký hiệu (∃).
- Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
- Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
2.Về kĩ năng
- Biết lấy Ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của 
mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Nêu được Ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
3.Về tư duy, thái độ
- Rèn tư duy logic , thái độ nghiêm túc.
- Tích cực, chủ động, tự giác trong chiếm lĩnh kiến thức, trả lời các câu hỏi. 
- Tư duy sáng tạo.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh 
được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót. 
+ Năng lực giải quyết vấn đề : Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân 
tích được các tình huống trong học tập.
+ Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; 
trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các 
thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
+ Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái 
độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
+ Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng 
góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học . 
 + Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông 
- Năng lực chuyên biệt:
 + Năng lực tự học: Đọc trước và nghiên cứu chủ đề qua nội dung bài trong sách giáo khoa Đại số 
lớp 10 ( Ban cơ bản). 
 + Năng lực giải quyết vấn đề.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV
+ Soạn Kế hoạch bài học, giáo án
+ Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu...
2. Chuẩn bị của HS
+ Đọc trước bài
+ Kê bàn để ngồi học theo nhóm
+ Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng  
Giáo viên: Trần Thị Thanh Mại Giáo án Đại số 10 cơ bản Trường THPT Đức Thọ
 Các nhóm trình bày vào khổ giấy nháp, giáo viên yêu cầu 1 nhóm cử đại diện lên trình bày 
về vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng .
c) Báo cáo, thảo luận: 
 Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các thành viên còn lại của các nhóm, trên cơ sở đã tìm 
hiểu tiến hành phản biện và góp ý kiến. 
d) Đánh giá: Giáo viên đánh giá chung và giải thích các vấn đề học sinh chưa giải quyết được.
3. Sản phẩm: HS nắm được và thể hiện được kiến thức mới
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
 HĐ1:Tìm hiểu khái niệm mệnh đề đảo- Hai mệnh đề tương đương
+) 푄⇒푃 được gọi là mệnh đề III.Mệnh đề đảo-hai mệnh 
đảo của 푃⇒푄 đề tương đương
+) Các nhóm nêu một số mệnh +) Các nhóm thực hiện +) 푄⇒푃 được gọi là mệnh đề 
đề và lập mệnh đề đảo của yêu cầu đảo của 푃⇒푄
chúng, rồi xét tính Đ-S của các +) Nếu hai mệnh đề 푃⇒푄 và 
mệnh đề đó. 푄⇒푃 đều đúng thì ta nói P và 
+) Trong các mệnh đề vừa lập, Q là hai mệnh đề tương 
tìm các cặp 푃⇒푄, đương.
푄⇒푃 đều đúng. ->hai mệnh đề P Kí hiệu: 푃⟺푄
và Q tương đương. Đọc là: P tương đương Q
+) Các nhóm phát biểu các cặp +) Các nhóm thực hiện Hoặc P là điều kiện cần và đủ 
mệnh đề tương đương bằng yêu cầu để có Q
nhiều cách khác nhau Hoặc P khi và chỉ khi Q
 HĐ2: Tìm hiểu các kí hiệu  và 
+) Ví dụ: V.Kí hiệu  và 
a)”Bình phương của mọi số thực  : với mọi
đều luôn lớn hơn hoặc bằng 0” : tồn tại, có một
–> x R: x2 ≥ 0
b)”Có một số nguyên nhỏ hơn 
0”.
–> n Z: n < 0.
+) Cho các nhóm phát biểu các 
mệnh đề có sử dụng các kí hiệu +) Các nhóm thực hiện 
, . ( Phát biểu bằng lời và viết yêu cầu
bằng kí hiệu)
 HĐ3: Mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa các kí hiệu , .
Giáo viên: Trần Thị Thanh Mại Giáo án Đại số 10 cơ bản Trường THPT Đức Thọ
 thì = ” là MĐ sai
 Câu 2: Câu 2. 
 a) Trong mặt phẳng, hai đường Phát biểu các định lý sau, sử 
 thẳng phân biệt cùng vuông góc dụng khái niệm "điều kiện 
 một đường thẳng thứ ba là điều đủ":
 kiện đủ để hai đường thẳng ấy a) Trong mặt phẳng, nếu hai 
 song song nhau. đường thẳng phân biệt cùng 
 vuông góc một đường thẳng 
 thứ ba thì hai đường thẳng ấy 
 b) Hai tam giác bằng nhau là điều song song nhau.
 kiện đủ để chúng có diện tích b) Nếu hai tam giác bằng nhau 
 bằng nhau. thì chúng có diện tích bằng 
 nhau.
 D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức trong bài học 
2. Nội dung phương thức tổ chức
 a) Chuyển giao:
 -Giáo viên chia HS theo các nhóm và yêu cầu học sinh sử dụng các kiến thức đã học để giải 
 quyết một số bài tập mức độ vận dụng.
 b) Thực hiện: HS làm việc theo nhóm, viết lời giải vào giấy nháp. GV quan sát HS làm việc, 
nhăc nhở các em không tích cực, giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập.
 c) Báo cáo, thảo luận: Hết thời gian dự kiến cho từng bài tập, quan sát thấy em nào có lời giải 
tốt nhất thì giáo viên gọi lên bảng trình bày lời giải. Các HS khác quan sát lời giải, so sánh với lời 
giải của mình, cho ý kiến, thảo luận và chuẩn hóa lời giải. 
 d) Đánh giá: Giáo viên nhận xét, chuẩn hóa, hoàn thiện lời giải trên bảng, rút kinh nghiệm làm 
bài cho học sinh. HS chép lời giải vào vở.
 3. Sản phẩm: Lời giải các bài tập đã giao. HS biết sử dụng các phép biến đổi toán học để nhận 
ra mệnh đề đúng hay sai.
 Hoạt động của Hoạt động của HS Nội dung
 GV
Nêu nội dung bài Thực hiện bài toán dưới sự hướng 
tập dẫn của GV Câu 3. Phát biểu bằng lời các mệnh 
 Hướng dẫn HS Câu 3 đề sau và xét tính đúng sai của 
 thực hiện bài tập a) Bình phương mọi số thực đều nhỏ chúng
 hơn hoặc bằng 1 sai a)  x ℝ: x2≤1
 b) Có một số thực mà bình phương b)  x ℝ: x2≤0
 của nó nhỏ hơn hoặc bằng 0 đúng x2 1
 c)  x ℝ: x 1
 c) Với mọi số thực , sao cho x 1
 2
 x 1 x2 1
 x 1 Sai d)  x ℝ: x 1
 x 1 x 1
Giáo viên: Trần Thị Thanh Mại Giáo án Đại số 10 cơ bản Trường THPT Đức Thọ
2. Hướng dẫn học tập
 - Bài tập về nhà: 4, 5, 6, 7 SGK.
 - Tìm bài tập trong các sách tham khảo trong thư viện.
Giáo viên: Trần Thị Thanh Mại

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_10_tiet_2_bai_1_menh_de_nam_hoc_2019_2020_tra.docx